Giáo án Buổi 2 Lớp 3 Tuần 21

I. MỤC TIÊU :

 - Giúp hs biết những ưu điểm để phát huy đồng thời nhận ra những khuyết điểm để sửa chữa trong tuần tới.

 - Biết được các công việc trong tuần tới để thực hiện thi đua.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Nhận xét tuần 20 :

a. Lớp trưởng báo cáo trước lớp ưu khuyết điểm của từng tổ, xếp thứ các tổ

b. GV nhận xét chung về các mặt :

* Chuyên cần :

 - 100%hs đi học đầy đủ, đến lớp đúng giờ.

 * Học tập :

 - Đa số HS chăm chỉ học bài, làm bài, hăng hái phát biểu. Tiêu biểu là những em: Khánh, Bách, Long, Nam, Ngọc, Lý, .

 - Vẫn còn hs lười học bài, làm bài : Dung, Hùng, Đạt.

 c. LĐ, VS:

 - Tích cực chăm sóc bồn hoa theo phân công.

 - Nề nếp vệ sinh trường lớp tốt, các tổ tự giác lao động vệ sinh .

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi 2 Lớp 3 Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 20 I. Mục tiêu : - Giúp hs biết những ưu điểm để phát huy đồng thời nhận ra những khuyết điểm để sửa chữa trong tuần tới. - Biết được các công việc trong tuần tới để thực hiện thi đua. II. Các hoạt động : Nhận xét tuần 20 : a. Lớp trưởng báo cáo trước lớp ưu khuyết điểm của từng tổ, xếp thứ các tổ b. GV nhận xét chung về các mặt : * Chuyên cần : - 100%hs đi học đầy đủ, đến lớp đúng giờ. * Học tập : - Đa số HS chăm chỉ học bài, làm bài, hăng hái phát biểu. Tiêu biểu là những em: Khánh, Bách, Long, Nam, Ngọc, Lý, ... - Vẫn còn hs lười học bài, làm bài : Dung, Hùng, Đạt. c. LĐ, VS: - Tích cực chăm sóc bồn hoa theo phân công. - Nề nếp vệ sinh trường lớp tốt, các tổ tự giác lao động vệ sinh . 2. Phương hướng tuần 21: - Thực hiện chương trình tuần 21. - Rèn ý thức học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; tập trung chú ý nghe giảng. - Tích cực bồi dưỡng HS giỏi, kèm cặp HS yếu. - Không chơi đùa trên tầng trong giờ ra chơi. - Chú ý nếp xếp hàng ra về. - Nghiêm cấm HS chơi gần khu vực công trường xây dựng. - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa theo phân công. - Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ . Tuần 21 Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Chính tả LT: Phân biệt ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác đoạn 4 và 5 bài “ Ông tổ nghề thêu ”. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng BT2, ghi nội dung BT1 ( như vở luyện TV tr. 17 và 18) IIi. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: HD chuẩn bị: GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 2, 3 HS đọc lại ? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa? HS tự tìm và viết vào vở nháp các tiếng khó HD viết: GV đọc cho HS viết vào vở Buổi 2 Cho HS đổi chéo vở, dùng bút chì soát lỗi Chấm, chữa: + GV chấm 1 số bài, nhận xét chung 3. HD làm bài tập: a.BT 1: Điền vào chỗ trống: 1. chung hay trung: ...... thuỷ; ...... thành; ...... chạ; ...... tâm; ...... bình; ...... quy; ...... hậu; ....... sống hoà bình; ...... gian; ...... cấp; ..... lập. 2. chéo hay tréo: chồng ......; ...... giò; ...... kheo; đường ......; tru ......; cắt ...... tờ giấy; tay bắt ...... trước ngực. 1 hs đọc yêu cầu Cả lớp làm vở 2 hs lên bảng điền Cả lớp nhận xét, GV chốt b.BT 2: Tìm mỗi loại 10 tiếng và ghi vào đúng cột: Tiếng có phụ âm đầu ch Tiếng có phụ âm đầu tr Tiếng có thanh hỏi Tiếng có thanh ngã - 1 hs đọc yêu cầu Cho hs tự làm vào vở 4 HS lên thi làm bài Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất, đúng nhất GV chốt HS chữa bài ( nếu sai ) 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học **************************************************************** Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu Luyện tập: nhân hoá ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: “ ở đâu? ” I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục nhận biết phép nhân hoá - Tiếp tục ôn tập cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: ở đâu? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung BT 1, 2, 3 (như BT I; II; III vở luyện TV tr. 18; 19; 20) II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: Luyện tập nhận biết phép nhân hoá Bé và Miu Nhìn áo hoa bé mặc Có in hình con mèo Chú Miu miu mừng quýnh Tròn mắt gọi “meo meo” ! Bé và chú Miu Miu Thân nhau từ buổi đó Cùng ngắm ông trăng tròn Cùng xem “ bông hoa nhỏ” Chiều nay bên ô cửa Bé mải mê học bài Miu Miu không biết chữ Thế mà cũng dỏng tai! ( Trương Xương ) Trong bài thơ trên nhân vật nào được nhân hoá? Nhân vật đó được nhân hoá trong những câu thơ nào? Cách nhân hoá đó giúp em hiểu nhân vật như thế nào? - HS đọc và nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở Buổi 2 - Nhiều HS đọc kết quả. - Tổ chức nhận xét, sửa sai. - Cả lớp chữa bài vào vở. Bài 2: Tìm và chép lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu? a. Nhìn hình con mèo in trên áo hoa bé mặc, Miu Miu mừng quýnh. b. Chiều nay, bé mê mải học bài bên cửa sổ. c. Bé và Miu Miu cùng ngắm ông trăng tròn vành vạnh trên bầu trời. - HS đọc và nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở Buổi 2 - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai - Chữa bài vào vở Bài 3: Đọc lại bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi sau: a. Đoàn quân nối thành vệt dài từ đâu tới đâu? b. Họ nhìn lên chỉ thấy những chiếc ba lô lù lù nối nhau ở đâu? c. Họ nhìn xuống thấy những chiếc mũ tai bèo lúp xúp ở đâu? - Tiến hành tương tự bài 2. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - *******************************************************************Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn LT: nói về trí thức - nghe kể I.Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục rèn kỹ năng nói: Nói đúng về những người trí thức và công việc, nơi làm việc của họ theo yêu cầu. - Luyện kĩ năng nghe kể câu chuyện “ Người trí thức yêu nước ”, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: I. Nói về trí thức: 1. Người bác sĩ làm những công việc gì? Họ làm những công việc ấy ở đâu? 2. Người thầy giáo làm những công việc gì? Họ làm những công việc ấy ở đâu? 3. Người kĩ sư làm những công việc gì? Họ làm những công việc ấy ở đâu? - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng - Một số HS đọc các câu đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét II. Nghe và kể 1. Đề bài: Hãy kể lại câu chuyện Người trí thức yêu nước. 2. Gợi ý: a) Bác sĩ Đặng Văn Ngữ từ Nhật Bản về nước theo đường nào để tham gia kháng chiến? b) Trên đường đi, ông luôn giữ bên mình đồ vật gì? Nhờ đó ông đã đóng góp gì cho kháng chiến chống Pháp? c) Ông lại lên đường ra trận vào năm nào? Ông đã nghiên cứu chế ra thuốc chống sốt rét như thế nào? d) Ông đã hi sinh như thế nào? - HS luyện kể trong tổ theo gợi ý trên - Một số HS kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. III. Luyện viết Hãy viết lại câu chuyện em vừa kể bằng một bài văn ngắn. - Cả lớp tự viết bài vào vở - GV chấm, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an b2 tuan 21 lop 3 mung.doc
Giáo án liên quan