Giáo án buổi 2 các môn lớp 2 Tuần 23

1. Kiểm tra:

 - Tiết toán trước học bài gì?

Đọc bảng chia 2.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc đầu bài

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- Cho HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2:

- Cho HS đầu bài

- Cho HS làm bài.

- Chữa bài. Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đầu bài

- Cho HS làm bài.

- Chấm. Chữa bài, nhận xét.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 2 các môn lớp 2 Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: (viết) - Gọi HS đọc bài - Hướng dẫn HS làm miệng. - Cho HS viết bài - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài - 2 HS nêu - HS trả lời các câu hỏi. - Gọi HS đọc. - HS làm bài - 2 HS đọc bài viết. TOÁN NÂNG CAO: THỪA SỐ - TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chem. a) Phép nhân 4 x 5 = 20 có các thừa số là…. và …. , tích là…. b) Phép nhân 7 x 4 = 28 có các thừa số là…. và …. , tích là…. Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S Mỗi con vịt có 2 chân. Vậy 9 con vịt có…. a) 11 chân b) 7 chân c) 18 chân Bài 3 Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. 6 x 3 = 14 x 4 = 23 x 2 = 5 x 6 = Bài 4: Mỗi hộp có 5 bánh xà phòng, mẹ mua 7 hộp như thế. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu bánh xà phòng? Bài 5 : Thùng thứ nhất đựng được nhiều hơn thùng thứ hai là 12l dầu. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ ba là 9l dầu. Hỏi : a) Thùng nào có nhiều dầu nhất? Thùng nào có ít dầu nhất? b) Thùng thứ ba và thùng thứ nhất hơn kém nhau bao nhiêu lít dầu? - Gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài. - Chấm. Chữa bài, nhận xét. Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 TOÁN BẢNG CHIA 3 (VỞ LUYỆN) I. MỤC TIÊU: - Học sinh thuộc bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). II.CÁC HỌCT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng đọc bảng chia 3 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập 1. - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. -Yêu cầu học sinh nêu miệng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 2 ; 3; 4 : - Yêu cầu nêu đề bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời học sinh lên giải. + Nhận xét ghi điểm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em đọc bảng chia 3. - Nhận xét đánh giá tiết học - 3 HS đọc - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 3. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu bài tập 2. - HS làm bài vào vở - Chữa bài TẬP ĐỌC LUYỆN ĐỌC BÀI : SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, lưu loát - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý,tự nhiờn. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ trong bài - Rốn cho học sinh học thuộc bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS tiếp nối nhau đọc bài: "Nội quy Đảo Khỉ ” và trả lời câu hỏi trong bài - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( trực tiếp) - GV ghi bảng b .Luyện đọc * GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ - GV hướng dẫn HS đọc từ khó - HS đọc nghĩa các từ được chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm ( đọc cá nhân) 3. Hướng dẫn tỡm hiểu bài: - HS lần lượt đọc từng câu hỏi rồi suy nghĩ trả lời từng câu hỏi 4. Học thuộc lũng bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lũng từng đoạn,cả bài thơ - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lũng trước lớp - GV nhận xột, cho điểm 5. Củng cố, dặn dũ: - Hỏi: Qua bài thơ các em học được điều gỡ? - Yờu cầu HS về nhà học thuộc lũng bài thơ. AN TOÀN GIAO THÔNG HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường. Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sỏt giao thông và của biển báo hiệu giao thông. - Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112. - Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông. II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: 1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn. Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay. + Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại. + Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái. + Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều thẳng) + Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng. 2. Biển báo hiệu GT là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an toàn. Nội dung biển báo hiệu giao thông. Biển báo cấm: Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều cấm. + Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người. + Biển 102: Cấm đi ngược chiều. + Biển 112: Cấm người đi bộ. III. ĐỒ DÙNG: Tranh 1, 2, 3 phóng to, Biển 101, 102, 112 phóng to IV. CÂC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện. b. Cách tiến hành: - Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông. - Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung. - Học sinh quan sát, tìm hiểu cỏc tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh - Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông. Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét c. Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này. b. Cỏch tiến hành - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. - Thảo luận nêu rõ: Hình dáng ; Màu sắc ; Hình vẽ bên trong - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng. - Núi ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố? Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì? - ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý nghĩa từng biển báo (101,102,112) c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học b. Cỏch tiến hành: - Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn. - Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa học trong số nhiều biển báo. Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng. c. Kết luận: Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học V. Củng cố: Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học. Thứ bảy ngày 25 tháng 1 năm 2014 TOÁN MỘT PHẦN BA (VỞ LUYỆN) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Làm dược các bài tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : Một phần ba a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 2; 3; 4 : - Gọi HS nêu đề bài 2 ; 3 ; 4. - Hướng dẫn HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: - Em hiểu thế nào là Một phần ba? - GV nhận xét và tuyên dương. - Vài học sinh nhắc lại tên bài - HS đọc đầu bài - HS thực hiện vào vở. - HS đọc đề bài - HS Thực hiện vở. - Ô vuông được chia ra làm ba phần bằng nhau, ta lấy ra một phần, gọi là một phần ba. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: *Hướng dẫn HS ôn tập và biết: - Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội - Kể với bạn bè về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh - Yêu quý gia đình, trường học và quận (huyện) của mình - Có ý thức giữ môi trường, nhà ở, trường học sạch đẹp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.GV hướng dẫn HS làm BT *Bài 1: Hãy giới thiệu về gia đình thân yêu cảu mình - 2 HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau giới thiệu về gia đình mình - Cả lớp và GV nhận xét sửa sai *Bài 2: Đánh dấu x vào ô vuông trước câu trả lời đúng - 2 HS đọc đầu bài và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp nhận xét - GV và cả lớp nhận xét chữa bài *Bài 3: Nối mỗi ô ở cột A với ô tương ứng ở cột B - GV hỏi HS yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào vở - HS nối tiếp nhau lên bảng nối - HS dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, chữa bài - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau, nhận xét *Bài 4: - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét - HS dưới lớp bổ sung - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài - HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau rồi nhận xét bài làm của bạn 2. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, đánh giá LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nắm được tên một số loài chim, biết xếp các loài chim có cùng đặc điểm vào một nhóm và đặt tên cho nhóm đó. - HS làm đúng các bài tập đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - Tuần trước học luyện từ và câu bài gì? - Nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: xếp các loài chim có cùng đặc điểm vào một nhóm và đặt tên cho nhóm đó. + Gọi HS đọc đầu bài + Hướng dẫn HS làm bài + Cho HS làm bài + Chữa, nhận xét Bài 2: Trả lời những câu hỏi sau. a) Loài chim thường làm tổ ở đâu? b) Ngôi trường của em ở đâu? c) Nhà em ở đâu? + Bài yêu cầu làm gì? + Hướng dẫn HS cách làm + Cho HS làm. + Chấm, Chữa bài, nhận xét Bài 3: trả lời các câu hỏi ở bài tập 2 3. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại bài. 2 HS nêu - 1 HS đọc đầu bài - HS làm bài + Đặt tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, chim sâu, chim bói cá. + Đặt tên theo đặc điểm hình dáng: cú mèo, chim vành khuyên, chim cuốc. - 1 HS đọc - HS làm bài (miệng) - HS đọc bài làm 1 HS đọc - HS làm bài ( viết) - HS đọc bài làm BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao an buoi 2 cac mon tuan 23(1).doc
Giáo án liên quan