Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 14

KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I/ Mục tiêu:

 Giúp HS:

 -Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình và địa phương đã áp dụng.

 -Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.

 -Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.

 -Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 -Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK phóng to .

 -HS (hoặc GV) chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.

 -Phiếu học tập cá nhân.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án bộ môn lớp 4 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Ly ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trẩn được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là thăng Long, tên nước là Đại Việt HS kh, giỏi: Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II.Chuẩn bị : PHT của HS. Hình minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Cho HS hát một bài. 2.KTBC : - Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt. +Em hãy tuường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến bên bờ phía nam sông Như Nguyệt của quân ta. +Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Nhà Trần thành lập”. b.Phát triển bài : Ø Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. -GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”. +Hỏi: Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao? + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. Ø Nhà Trần xây dựng đất nước. *Hoạt động cả lớp : GV đặt câu hỏi để HS thảo luận nhóm đôi: + Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? *Hoạt động nhóm : -GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo (x) vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: £ Đứng đầu nhà nước là vua. £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. -Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 4.Củng cố : -Cho 3 HS đọc bài học trong khung. -Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào? -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 5. Dặn dò: -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. -Nhận xét tiết học. Lớp hát. -HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu. -HS nhận xét. -HS đọc. -HS suy nghĩ trả lời . -HS trả lời. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. +Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. +Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. +Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -HS khác nhận xét. -HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. -HS cả lớp. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . + Trồng nhiều ngô , khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm . - Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3 , nhiệt độ dưới 20 0 C , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh . HS khá , giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trống nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai cả nước ) : đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào , người dân có kinh nghiệm trồnglúa . + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . B .CHUẨN BỊ - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét. III/ Bài mới a / Vựa lúa lớn thứ hai cả nước Hoạt động 1 : làm việc cá nhân Bước 1: HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? Bước 2 : - GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. b / Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm Bước 1 :HS dựa vào SGK thảo luận * GDBVMT : Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ (lợi dụng khí hậu, con người phát triển kinh tế.) - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? Bước 2 : - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình Bài học SGK IV/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) - Hát - 3 HS trả lời . - ( HS khá , giỏi ) + Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào + Người dân có nhiều kinh nghiệm - ( HS khá , giỏi ) - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn - HS trình bày ý kiến - Các bạn nhận xét - Ngô khoai , lạc , đỗ , cây ăn quả . Trâu bò , vịt gà . - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết - Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,... - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung - Vài HS đọc. - Vài HS trình bày lại. KỸ THUẬT THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2) A .MỤC TIÊU : - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm . - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành khâu . Với học sinh khéo tay : + Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm . + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật . - Tranh qui trình thêu móc xích - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét III / Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các móc xích - Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu ) - Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1:Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu - Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật + Họat động 4 - Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Thêu đúng kỹ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Hát - 2 - 3 học sinh nêu. - ( HS khéo tay ) - HS nhắc lại các bước thêu - HS thực hành thêu móc xích - HS trưng bày sản phẩm thực hành - ( HS khéo tay ) TOÁN(ÔN) ÔN TẬP 15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ ÔN DẠNG TOÁN 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Tính nhẩm: 15 - 6 16 - 7 17 - 8 18 - 9 15 - 7 16 - 8 17 - 9 15 - 8 16 - 9 15 - 9 - Nhận xét bài làm của HS. - Củng cố bảng 15,16,17,18 trừ đi một số. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nối tiếp nhau tính nhẩm, nêu kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính 76 - 28 55 - 7 88 - 59 47 - 8 - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. - Củng cố phép trừ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt làm vào bảng con. Bài 3: Mẹ vắt được 58l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 19l sữa bò. Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa? - Thu vở và chấm bài. - Nhận xét chung bài làm của HS. - Củng cố giải bài toán có một phép tính dạng 78 - 29. - 1HS đọc đề bài toán, HS đọc thầm. - HS tự giải vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc
Giáo án liên quan