Giáo án bài học Khối 5 - Tuần 23

 TẬP ĐỌC

 PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

3. Thái độ:

- Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vị quan án

-KNS: Tư duy phê phán; giải quyết vấn đề.

II CHUẨN BỊ

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

+ HS: SGK

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án bài học Khối 5 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ:+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. + HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ HLP cạnh 3 cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài nhà . - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Thể tích hình lập phương” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. * Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương. - Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn). - GV giới thiệu HLP cạnh a = 1 cm ® 1 cm3 - Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. - Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt - Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 - Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm - Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích. - Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Bài 1 - Lưu ý: +Cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm +Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt. - GV đánh giá bài làm của HS Bài 3 : - Giáo viên chốt lại: cách tìm trung bình cộng. v Hoạt động 3: Củng cố. - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài tập: 3/ 123 - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học - Hát - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. - Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. 3 ´ 3 = 9 cm - Học sinh quan sát nêu cách tính. ® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương. - Học sinh vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương. -Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. - Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a * Hoạt động cá nhân - HS làm bài thi đua - Cả lớp sửa bài - HS đọc đề và tóm tắt - HS sửa bài - Cả lớp nhận xét * Hoạt động cá nhân - HS trả lời TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. - KNS: Nhận thức. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý + HS: Bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hành động (tt). -GV chấm một số vở của HS về nhà viét lại vào vở CTHĐ đã lập trong tiết học trước. -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh. -Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý -Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh. VD: Giáo viên nêu những ưu điểm chính.   Xác định đề: đúng với nội dung yêu cầu bài.   Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng (nêu ví dụ cụ thể kèm theo tên HS ). -Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh). -Thông báo số điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi. -Yêu cầu HS thực hiện theo các nhiệm vụ sau:   Đọc lời nhận xét của thầy (cô)   Đọc những chỗ cô chỉ lỗi   Sửa lỗi ngay bên lề vở   Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. * Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. -GV chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi. -Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng. -Giáo viên nhận xét, sửa chữa. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn bài văn hay. -Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. -Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. -Giáo viên lưu ý học sinh: có thẻ chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải. -Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài. v Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: -Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. - Nhận xét tiết học. - Hát -Cả lớp nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình. -Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. -Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. -Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét. -Học sinh chép bài sửa vào vở. -Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn. -Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn). -Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay. ĐỊA LÍ Tiết 23 : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Nga. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồđể nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Nga 3. Thái độ: - Say mê tìm hiểu bộ môn. -KNS: Biết yêu thích con người và cảnh thiên nhiên ở nước Nga. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Âu”. - Nhận xét, đánh giá,. 3. Giới thiệu bài mới: Một số nước ở châu Âu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử lí thông tin, trực quan. -Theo dõi, nhận xét v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Trò chơi thi đua. - Nhận xét, đánh giá. 5. Tổng kết - dặn - Học bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. + Hát -Trả lời các câu hỏi trong SGK. -Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động nhóm nhỏ, lớp. -Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK -Báo cáo kết quả -Nhận xét từng yếu tố. * Hoạt động cá nhân, lớp. -Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga . LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước 2. Kĩ năng: - Nêu các sự kiện. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn. - KNS: Xác định giá trị của các nhà máy trong nền kinh tế của đất nước. II. CHUẨN BỊ: + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. + HS: SGK, ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi. - Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào? - Ý nghĩa lịch sử của phong trào? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà/ m cơ khí HN. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. - Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? - Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - Giáo viên nhận xét. * Chia theo nhóm bàn. - Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN. - Giáo viên nhận xét. - Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN? - Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? - Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? v Hoạt động 2: Bài tập. - Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm nhà máy cơ khí HN? - Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác? - Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. - Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ khí HN? - Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. - Nhận xét tiết học - Hát - Hoạt cá nhân. - 2 học sinh nêu. * Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc. - Học sinh nêu. -Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi. ® 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Ngày khởi công tháng 12 năm 1955. - Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. * Hoạt động cá nhân. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc lại. * Hoạt động lớp. - HS kể - Cả lớp nhận xét SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU -Đánh giá hoạt động của tuần 23 và triển khai kế hoạch tuần 24. - Giáo dục học sinh nêu cao tinh thần phê và tự phê. II. Lên lớp: Ổn định tổ chức: Cho HS hát 1 bài. Đánh giá cấc hoạt động trong tuần 23: - Từng tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ mình -Lớp trưởng bổ sung ý kiến - HS phát biểu ý kiến GV nhận xét chung: + Ưu điểm: + Tồn tại: -GV nhận xét và nhắc nhở HS các vấn đề như: Việc thực hiện nề nếp; phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp;Cách học bài và làm bài ở lớp, ở nhà; GV triển khai kế hoạch tuần 24: - Thực hiện kế hoạch tuần 24. -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. -Chấp hành tốt mọi nội quy nhà trường . - Duy trì việc nhặt rác vệ sinh sân trường đầu buổi học. -Lao động theo kế hoạch nhà trường: Chăm sóc cây.

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc
Giáo án liên quan