Giáo án 2 – Tuần 29 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật

- Có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng .

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 – Tuần 29 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số theo thứ tự từ bé đế lớn - Nhận xét. vHoạt động 4 : Củng cố (4’) - GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác như hình vẽ ( Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : ( 1’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. - Hát -HS lên sửa bài. - 567 < 569 (HS kèm theo giải thích vì sao được vậy) - 375 > 369. - HS nhắc lại. -HS làm bài, sau đó nêu miệng sửa bài. - HS làm bài, sau đó, mnỗi tổ cử 1 bạn lên làm 1 câu. a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000. b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 980; 980; 990; 1000. c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218; 219; 220; 221. d) 693; 694; b695; 696; 697; 698; 699; 700; 701. - HS thực hiện, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua. 543 < 590 342 < 432 670 879 699 < 701 695 = 600 + 95 - HS sắp: 299; 420; 875; 1000 - HS làm bài . -HS thi đua xếp hình. -------------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 29 ) LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm vòng đeo . - Làm được vòng đeo tay . Các nan làm vòng tương đối đều nhau . Dán (nối )và gấp đuwọc các nan thành vòng đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa phẳng , chưa đều . II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu vòng đeo tay. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm vòng đeo tay (tiết 1) Bài mới: Làm vòng đeo tay (tiết 2) Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực hành + Bước 1: Yêu cầu HS làm mẫu Cho HS thực hành thao tác làm vòng đeo tay GV nhận xét + Bước 2: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành làm vòng đeo tay Yêu cầu mỗi HS đều làm GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay, kéo và nối 2 đầu lại với nhau thì chúng ta cần nhẹ nhàng và dán thật khéo. Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm + Bước 1: GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: Vẽ hình người có đeo vòng tay, vòng cổ. + Bước 2: Cho HS trưng bày sản phẩm GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm Đánh giá sản phẩm của HS Nhận xét, Tổng kết – Dặn dò: (1’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. HS nêu - 1HS thực hiện. Lớp nhận xét bổ sung HS thực hiện theo các bước đã học ở tiết trước. HS quan sát theo dõi HS thực hiện Đánh giá sản phẩm ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012 Tập làm văn (tiết : 29 ) ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời chia vui trong tình hống giao tiếp cụ thể (BT 1) - Nghe GV kể , trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2). * Lắng nghe tích cực . II. CHUẨN BỊ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tậ * Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - Gv nhận xét . * Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./… Mình cảm ơn bạn nhiều./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./… 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS theo dõi và lắng nghe. - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. --------------------------------------------- Tự nhiên xã hội (tiết : 29) MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. * Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật . II. CHUẨN BỊ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. 2. Bài mới: v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào ? Gọi 1 nhóm trình bày. - GV nhận xét , bổ sung v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. GV nhận xét. v Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật (6’) Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? Kể tên một số con vật dưới nước gây nguy hiểm cho người ? -Có cần bảo vệ các con vật này không ? Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ các động vật sống dưới nước. + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 1 HS hát – cả lớp theo dõi. Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. Các đội thi đua với nhau. -Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, … Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - HS thảo luận nhĩm và đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. ----------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 145 ) MÉT I. MỤC TIÊU Biết mét là một đơn vị đo độ dài , biết đọc , viết kí hiệu đơn vị mét . Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề - xi – mét, xăng – ti- mét . Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ GV: Thước mét, phấn màu. HS: Vở, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Mét * Giới thiệu bài (1’) *Nội dung (30’) vHoạt động 1: Giới thiệu mét (m) - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. vHoạt động 2: Luyện tập, thực hành * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ? Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài, nhận xét và tuyên dương. * Bài 4: - Gọi HS làm bài Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. - HS quan sát GV thực hiện. Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. Dài 10 dm. HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 mét bằng 100 xăngtimet. HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. Điền số thích hợp vào chỗ trống. Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. ----------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP( TUẦN 29) I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Ôn tập thi GKII Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docgiaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (6).doc
Giáo án liên quan