Ebook Giáo dục kĩ năng sống trong môn địa lí ở trường trung học cơ sở

 Cuốn sách GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ được biên soạn nhằm giúp giáo viên có thêm hiểu biết chung về kĩ năng sống và nội dung, cách thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong môn Địa lí ở trường trung học cơ sở.

 Cuốn sách gồm hai phần:

 Phần thứ nhất: Một số vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông.

 Nội dung cơ bản gồm:

 I. Quan niệm về kĩ năng sống

 II. Phân loại kĩ năng sống

 III. Tầm quan trọng của việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

 IV. Định hướng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh

 Các nội dung I, II, III nhằm giúp giáo viên có nhận thức đầy đủ về nản chất, mục tiêu, nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống, nội dung của các kĩ năng sống và việc lựa chọn các kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh phổ thông.

 Nội dung IV liên quan đến việc thực hành, vận dụng những phương pháp, kĩ thuật liên quan đến việc tổ chức dạy học kĩ năng sống trên lớp. Vì vậy giáo viên cần đọc kĩ, thực hành, vận dụng thử vào một số bài giảng trên lớp nhằm thực hiện một bài học giáo dục kỹ năng sống, từ đó từng bước hoàn thiện các phương pháp, kĩ thuật trong thực tiễn giảng dạy.

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1921 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ebook Giáo dục kĩ năng sống trong môn địa lí ở trường trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m và mỗi nhóm sẽ chọn 3 điểm để trình bày với cả lớp. - Bước 3. Mỗi nhóm sẽ cử một em lên trình bày về 3 điểm nói trên. - Bước 4. GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam a) Diện tích, giới hạn - Biển Đông là một biển lớn, trải rộng từ Xích đạo tới chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á, có diện tích là 3.447.000 km2. - Biển Đông tương đối kín, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp. - Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2. b) Đặc điểm khí hậu của biển - Chế độ gió: + Hướng gió đông bắc (từ tháng 10 đến tháng 4), hướng gió tây nam hoặc hướng nam (từ tháng 5 đến tháng 9) + Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền (thể hiện ở tốc độ gió). - Chế độ nhiệt: + Mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn đất liền. + Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt trên 230C. - Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền. c) Đặc điểm hải văn - Hướng chảy của dòng biển mùa hạ tương ứng với hướng gió mùa mùa hạ, còn hướng chảy của dòng biển mùa đông tương ứng với hướng gió mùa mùa đông. - Nhiều chế độ triều, vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật triều . - Độ muối trung bình: 30-33 ‰ 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam a) Tài nguyên biển Tài nguyên biển nước ta phong phú và đa dạng, có giá trị về nhiều mặt nhưng không phải là vô tận - Tài nguyên khoáng sản: muối, dầu mỏ và khí tự nhiên...=> khai thác khoáng sản biển. - Hải sản: cá, tôm, cua...=> khai thác hải sản. - Mặt nước biển => Giao thông vận tải biển. - Các bãi biển, các cảnh quan thiên nhiên đẹp => Du lịch biển. b) Môi trường biển: - Nhìn chung môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành, tuy nhiên một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm. - Nguồn lợi hải sản đang có chiều hướng giảm sút. => Phải khai thác hợp lí tài nguyên biển; không xả các chất thải chưa qua xử lí xuống biển. 3. Thực hành / luyện tập: Viết tích cực: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và hoàn thành nội dung của phiếu học tập dưới đây: PHIẾU HỌC TẬP ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CỦA BIỂN VIỆT NAM Yếu tố Đặc điểm - Chế độ gió - Chế độ nhiệt - Chế độ mưa .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... Trình bày 1 phút: GV chỉ định một vài HS trình bày trong 1 phút những nội dung đã trình bày trong phiếu học tập. 4. Vận dụng : Sưu tầm tư liệu: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các tài nguyên biển, các ngành kinh tế biển, hiện tượng ô nhiễm biển, thiên tai trên biển của Việt Nam và trình bày trước lớp vào đầu giờ học sau. LỚP 9 Bài 23. VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức - Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ; những thuận lợi và khó khăn của những đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng Sử dụng lược đồ / bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ, tự nhiên Việt Nam; biểu đồ, phân tích bảng số liệu. 3. Thái độ Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Đảm nhận trách nhiệm, ứng phó (HĐ2, HĐ3). - Giao tiếp; trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ2, HĐ3). - Thể hiện sự tự tin (HĐ1, HĐ4). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Bản đồ tư duy; làm việc cá nhân; thảo luận nhóm; suy nghĩ – cặp đôi – chỉa sẻ; hỏi – đáp. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Một số tranh ảnh về thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY 1. Khám phá Bản đồ tư duy GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ tư duy để trình bày những hiểu biết của bản thân về vùng Bắc Trung Bộ. Ví dụ: vị trí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai… GV gắn hiểu biết của HS với nội dung bài mới. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn của vùng * HS làm việc cá nhân - Bước 1: HS dựa vào hình 23.1 kết hợp quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Xác định vị trí và giới hạn vùng Bắc Trung Bộ. + Nhận xét đặc điểm hình dạng lãnh thổ. + Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ. - Bước 2: HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ). - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng * Thảo luận nhóm / kĩ thuật khăn trải bàn (15 phút) - Bước 1: HS dựa vào hình 23.1, 23.2 kết hợp kiến thức đã học: + Cho biết các tài nguyên quan trọng của vùng. + So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản ở phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. + Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế? + Cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đến khí hậu Bắc Trung Bộ? + Nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ. + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội vùng? Những giải pháp khắc phục khó khăn. - Bước 2: HS làm việc cá nhân. - Bước 3: HS thảo luận nhóm. - Bước 4: Đại diện một số nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Bước 5: GV chuẩn kiến thức và nói rõ hơn về: + Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc: sườn đón gió, bão về mùa hạ; gió mùa Đông Bắc về mùa đông, gây ra hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây khô nóng. + Các giải pháp: Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước, triển khai rộng cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội của vùng * Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ - Bước 1: HS dựa vào bảng 23.1, 23.2 kết hợp vốn hiểu biết : + Nêu sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng. + So sánh các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng so với cả nước. + Kể tên một số dự án quan trọng đã tạo cơ hội để vùng phát triển kinh tế - xã hội. - Bước 2: Thảo luận cặp đôi. - Bước 3: Đại diện một số cặp trình bày. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. GV nói thêm về một số dự án: Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh, dự án hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, dự án xây dựng các khu kinh tế mở trên biên giới Việt – Lào, dự án phát triển hành lang đông – tây đã và sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng Bắc Trung Bộ. 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ - Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. - Cầu nối giữa Bắc – Nam. - Cửa ngõ hành lang đông – tây của tiểu vùng sông Mê Công. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Vùng có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển. - Thiên nhiên khác nhau giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, giữa Đông và Tây dãy Trường Sơn. - Thường xuyên có bão, hạn hán, lụt, lũ quét, gió Tây khô nóng về mùa hè; xâm nhập mặn và cát lấn từ biển => khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải; cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt; nguy cơ cháy rừng... 3. Đặc điểm dân cư, xã hội - Vùng có 25 dân tộc. - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa Đông – Tây. - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, thu nhập bình quân đầu người một tháng còn thấp so với trung bình cả nước. 3. Thực hành / luyện tập Hỏi – đáp: GV tổ chức cho HS lần lượt hỏi – đáp các câu hỏi liên quan đến bài học. 4. Vận dụng Sưu tầm tư liệu: Sưu tầm tư liệu (bài viết, hình ảnh…) về dự án xây dựng các khu kinh tế mở trên biên giới Việt – Lào, dự án phát triển hành lang đông – tây. MỤC LỤC Trang HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG……………………………………………………………………….. Phần thứ nhất MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG I. QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG…………………………………………………………… II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG ………………………………………………………………. III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG ………………………………………………………. 1. Kĩ năng sống thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội…………………………………... 2. Giáo dục kĩ năng sống là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ……………………………. 3. Giáo dục kĩ năng sống nhằm thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông………….. 4. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong các nhà trường phổ thông là xu thế chung của nhiều nước trên thế giới…………………………………………………………………….. IV. ĐỊNH HƯỚNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG…………………………………………………………………………. 1. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông…………….. 2. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông…………. 3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông……………. 4. Cách tiếp cận và phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông………………………………………………………………………………………….. 5. Các bước thực hiện một bài giáo dục kĩ năng sống………………………………………. Phần thứ hai GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ I. KHẢ NĂNG THỰC HIỆN GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ……………………………………………………………….. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ………………………………………………………………………………………. III. NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TRONG MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ……………………………………………………………….. IV. MỘT SỐ BÀI SOẠN MINH HỌA…………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docGiao duc ky nang song trong mon Dia ly o truong THCS.doc