Đề thi Tiếng Việt số 1

Câu 1 (2 điểm) Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:

Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.

Câu 2 ( 3 điểm) Với mỗi nghĩa dưới đây của từ mũi , hãy đặt một câu.

a) Bộ phận trên mặt người và động vật, dùng để thở và ngửi.

b) Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của một số vật .

c) Đơn vị lực lượng vũ trang có nhiệm vụ tấn công theo một hướng nhất định.

Câu 3 ( 2 điểm) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :

a) Tôi đang học bài thì Nam đến.

b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.

c) Cả nhà rất yêu quý tôi.

d) Anh chị tôi đều học giỏi.

e) Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

 

doc366 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi Tiếng Việt số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong đoạn văn đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật ( nhân hoá hoặc so sánh) và dấu ngoặc kép, dấu chấm than. Gạch dưới câu văn có sử dụng BPNT( nhân hoá hoặc so sánh) Câu 4:(1,5 điểm): Đặt 3 câu có đại từ giữ chức vụ chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ( gạch chân và chú thích rõ) Câu 5 :(1,5đ) : Chỉ ra danh từ, động từ, tính từ, đại từ, QHT trong đoạn thơ sau : Chiều biên giới em ơi Rừng chăng dây điện sáng Ta nghe tiếng máy gọi Như nghe tiếng cuộc đời. Câu 6: (2đ)Nghĩ về Bác Hồ kính yêu trong bài “Việt Nam có Bác” nhà thơ Lê Anh Xuân đã viết: Bác là non nước trời mây, Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn, Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha Điệu lục bát, khúc dân ca, Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam. Em hiểu cách nói có ý so sánh của câu thơ cuối trong đoạn thơ trên như thế nào ? Câu 7:( 8đ )TLV : Ngày ngày đi ra trường Đường mềm như dải lụa Ven theo con đường làng Uốn mình dưới cây xanh Hai bên cỏ xanh mượt Men theo đôi bờ lúa Giữa đất đỏ mịn màng. Vòng gốc đa bên đường. Hãy đặt mình vào vai bạn nhỏ trong bài thơ trên, viết bài văn tả lại con đường em đi học . (Trình bày và chữ viết: 2đ) Đề kiểm tra số 9 môn TV – HSG 5 ( Thời gian làm bài 90 phút) Câu1: (2 điểm) : Hãy chỉ ra từ lạc trong nhóm từ sau rồi đặt tên cho nhóm từ còn lại a/ tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b/ quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn. Câu2: (3 điểm) :Cho đoạn văn sau: Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Nó gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. a/ Phân loại các kiểu câu kể trong đoạn văn trên b/Tìm các danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ trong đoạn văn trên: Câu3: (2,0 điểm) : Phân biệt nghĩa của các từ sao và chỉ rõ từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa? a/ Những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời bao la. b/ Sao cho tôi lá đơn này thành 3 bản. c/ Ông tôi sao chè rất khéo. Câu4:(1,5 điểm) : Chọn một từ chỉ đối tượng và một từ chỉ màu sắc điền vào chỗ trống cho câu văn mở đoạn sau rồi viết tiếp 3-4 câu để có đoạn văn tả màu sắc của một cảnh vật mà em yêu thích. ..hôm nay như một ngày hội của màu. Câu 5:(1,5 điểm): Đặt 3 câu có đại từ giữ chức vụ chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ( gạch chân và chú thích rõ) Câu6: (2 điểm) : Kết thúc bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết : Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày. Qua hai dòng thơ trên, em hiểu được công việc của bầy ong có ý nghĩa gì đẹp đẽ? Câu7: Tập làm văn : (7 điểm) Mới ngày nào em còn là học sinh lớp Một, bỡ ngỡ, rụt rè. Năm năm qua, cảnh vật nơi trường em đã gắn bó biết bao kỉ niệm. Em ngắm nhìn tất cả, lòng tràn ngập bâng khuâng xao xuyến. Em hãy hình dung và tả lại trường em trong cảm xúc trào dâng ấy. ( Trình bày, chữ viết đẹp 1 điểm) Đề KT số 10- Môn TV HSG Lớp 5 ( Thời gian làm bài 90 phút) Câu 1:( 2đ) Em hiểu thế nào là hạnh phúc? Hãy tìm 2 từ đồng nghĩa, 2từ trái nghĩa với từ hạnh phúc rồi đặt 1câu với một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở trên. Câu 2: ( 1,5đ) Hãy xếp các từ sau thành 3 nhóm: TG tổng hợp, TG phân loại, từ láy: tươi cười, tươi tắn, mong mỏi, mong ngóng, vui vầy, vui lòng, mưa rào, lấp lánh, học trò, chênh lệch, ánh nắng, bằng phẳng, cần mẫn, mùa xuân, rực rỡ. Câu 3: (1,5đ) Tìm DT, ĐT,TT, QHT trong câu văn sau: Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương cau, hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Câu 4: ( 2đ) Xác định thành phần câu và phân loại từng câu sau theo kết cấu ngữ pháp: Dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Lãn ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông vẫn khéo chối từ. Câu 5: ( 2đ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu nói về tình cảm của em với ngôi trường em đang học. Trong đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá hoặc so sánh và câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả. Câu 6: ( 2đ) Cảm thụ: Trình bày cảm nhận của em khi đọc khổ thơ sau: Con ong làm, mật yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí yêu, người anh em. ( Lời ru- Tố Hữu ) Câu 7: TLV(7đ) Hãy tả lại ngôi nhà thân yêu của em trong những ngày xuân về, Tết đến. (Trình bày và chữ viết : 2điểm) Đề kiểm tra số 11- Môn TV HSG Lớp 5 ( Thời gian làm bài 90 phút) Câu 1:( 2đ) Phân biệt nghĩa của các từ nhà sau rồi phân thành nghĩa gốc, nghĩa chuyển: Nhà Lê, nhà trần, nhà ngói, nhà doanh nghiệp, nhà báo, nhà sàn, nhà đông con, nhà tôi đi vắng rồi Câu 2: ( 1,5đ) Chỉ ra DT,TT,ĐT, QHT trong câu văn sau: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm trắng ngà. Câu 3( 1,0đ) So sánh các từ trong từng cặp sau: xe đạp/ xe cộ; hoa đào/ hoa lá Câu 4(1,5đ) Thêm vế câu và QHT thích hợp vào chỗ chấm để có các câu ghép và nêu ý nghĩa của các câu ghép đó: a/ Tại Lan không đến ............................... b/ ......................................nên Nam đã tiến bộ rõ rệt. c/ Do xe hỏng..................................... Câu 5(2đ) Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm 4 -5 câu văn thích hợp để có một đoạn văn ngắn tả cảnh khu vườn nhà em sau cơn mưa xuân. Trong đoạn văn có sử dụng nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá và câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả. Sau cơn mưa xuân, cả khu vườn như bừng tỉnh sau những ngày đông giá lạnh....... Câu 6: Cảm thụ( 2đ) Cho đoạn thơ sau: Màu khăn tuổi thiếu niên Suốt đời tươi thắm mãi Như lời ru vời vợi Chẳng bao giờ cách xa. ( Ngày em vào Đội- Xuân Quỳnh) Câu 7: TLV (8đ) Một người thân của em đã từng làm một việc tốt và cảm động làm em nhớ mãi. hãy kể lại cau chuyện đó. ( Trình bày và chữ viết: 2điểm) Đề kiểm tra số 12 Câu 1( 1,5 đ) :Với mỗi nghĩa sau đây của từ cân em hãy đặt 1 câu và chỉ ra từ loại của từ cân trong mỗi câu đó. a/ Dụng cụ đo khối lượng b/ Hoạt động đo khối lượng bằng cân c/ Tính chất thăng bằng, không lệch. Câu 2:( 2đ) Xác định nghĩa của các từ đầu trong các trường hợp sau và chỉ ra nghĩa gốc, nghĩa chuyển? đau đầu, đầu cầu, đầu lưỡi, đầu sông, đầu súng Câu 3( 2đ): Xác định các thành phần câu trong những câu văn sau: Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi xuống trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Câu 4: ( 2đ) So sánh các cặp từ trong từng cặp: học lỏm/ học hỏi; xanh xao/ xanh ngắt Câu 5(1,5đ): Hãy viết tiếp vào chỗ chấm 5-6 câu văn để hoàn thành đoạn văn tả cảnh trường em trong những ngày xuân về, Tết đến. Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả và nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá. Thế là, cô mùa xuân xinh đẹp xinh đẹp đã ghé thăm ngôi trường thân yêu của em rồi.... Câu6:( 2đ) Cảm thụ: Đề 7- Bồi dưỡng HSG- Nêu cảm nhận của em khi đọc khổ thơ sau: Hạt gạo làng ta ........................ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy (Hạt gạo làng ta- Trần Đăng Khoa) Câu 7:(7đ) TLV: Tả cảnh nơi em ở sau cơn mưa xuân (Trình bày và chữ viết: 2đ) Đề kiểm tra số 13- Môn Tiếng Việt – HSG Lớp 5 ( Thời gian làm bài 90 phút) Câu 1 (1,5đ): Tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong những câu văn sau: Một ông già, miệng ngậm tẩu thuốc lá, mắt nheo nheo vì khói bước ra. Mặt ông phương phi, hồng hào, trán vuông, tóc bạc trắng xoã xuống vai. Đó là ông Giàng Phủ. Câu 2( 2đ): Xác định thành phần câu: Một tiếng ào dữ dội...Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Một ông già, miệng ngậm tẩu thuốc lá, mắt nheo nheo vì khói bước ra. Mặt ông phương phi, hồng hào, trán vuông, tóc bạc trắng xoã xuống vai. Đó là ông Giàng Phủ. ánh sáng chan hoà làm cho vạn vật đầy tin tưởng. Câu 3(2đ) : Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với mỗi từ sau : hoà quyện, đổi mới Câu 4( 2đ) : Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc , nghĩa chuyển đối với mỗi từ sau : chát, cứng Câu 5( 1,5đ): Với mỗi ý nghĩa sau đây, hãy tìm một thành ngữ thích hợp: a/ Gặp nhiều gian nan vất vả trong cuộc sống. b/ Sự thay đổi thất thường của thời tiết hay trong tính cách con người c/ Hay quên, thường xuyên không nhớ để làm theo những gì đã nói. Câu 6(2đ)Cảm thụ: Trong bài Cô Tấm của mẹ, nhà thơ Lê Hồng Thiện viết: Bao nhiêu công việc lặng thầm Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha Bé học giỏi, bé nết na Bé là cô Tấm, bé là con ngoan. Đoạn thơ giúp em cảm nhận được những điều gì đẹp đẽ ở cô bé đáng yêu? Câu7: (7đ): TLV Một năm có bốn mùa, mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng. Hãy tả lại một mùa mà em cho là đẹp nhất. (Trình bày và chữ viết: 2điểm) đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số đề thi tiếng việt số

File đính kèm:

  • docde thi HSG TV5.doc
Giáo án liên quan