Đề thi chọn học sinh giỏi môn địa lí 8

Câu 1. (1,0 diểm)

Giải thích vì sao càng đi về phía Tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều ?

Câu 2. (2,0 điểm)

Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. Vị trí đó có thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.

Câu 3. (2,0 điểm)

Dựa vào bản đồ khí hậu trong Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta. Khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? Các trận bão đã gây ra những hậu quả gì ? Nêu biện pháp khắc phục?

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2821 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn địa lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,0 diểm) Giải thích vì sao càng đi về phía Tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều ? Câu 2. (2,0 điểm) Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. Vị trí đó có thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bản đồ khí hậu trong Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta. Khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? Các trận bão đã gây ra những hậu quả gì ? Nêu biện pháp khắc phục? Câu 4. (3,0 điểm) Sông ngòi là yếu tố tự nhiên quan trọng của nước ta, em hãy: a. Nêu đặc điểm về chế độ nước của sông ngòi nước ta. b. Nhân dân ta đã tiến hành các biện pháp nào để khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt ? c. Lượng phù sa của sông ngòi lớn đã có tác động như thế nào tới thiên nhiên và đời sống dân cư đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. Câu 5. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng một số cây trồng năm 2000 Lãnh thổ Lúa (triệu tấn) Mía (nghìn tấn) Cà fê (nghìn tấn) Đông Nam Á Châu Á 15,7 427 129 547 1400 1800 a. Tính tỉ trọng sản lượng lúa, mía, cà fê của Đông Nam Á so với châu Á. b. Vẽ biểu đồ hợp lí và nêu nhận xét. Ghi chú: Học sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam và máy tính để làm bài ----------- HẾT ----------- HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: ĐỊA LÍ 8 Câu NỘI DUNG Điểm 1 (1đ) - Càng đi về phía Tây khí hậu châu Âu càng ấm áp, mưa nhiều và ôn hòa, do các yếu tố sau: - Gần đại dương (Đại Tây Dương, chịu ảnh hường của biển và dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương, mùa đông ít lạnh, mùa hạ ít nóng hơn (chênh lệnh nhiệt độ nhỏ) nên có tính chất ấm ấp. - Nhận được trực tiếp gió Tây ôn đới từ Đại Tây Dương thổi vào mang hơi nước, lượng mưa trung bình năm khá lớn và phân bố khá đều trong năm. 0,5 đ 0,5 đ 2 (2đ a. Vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên - Vị trí nội chí tuyến - Vị trí gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. b. Thuận lợi và khó khăn của vị trí cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay - Thuận lợi + Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề khác nhau. + Dễ dàng hội nhập, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối. - Khó khăn: + Có nhiều thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng..... + Khó khăn cho việc bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ. 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (2,0 đ) 1. Hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta Các cơn bão đổ bộ vào nước ta đều xuất hiện ở phía đông (Biển Đông) sau di chuyển chủ yếu theo hướng tây hoặc tây bắc, hoặc đông bắc và đổ bộ vào nước ta. 2. Khu vực trong năm chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là Bắc Trung Bộ nhất là các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình với tần suất trung bình từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng. 3. Hậu quả của những cơn bão Các cơn bão đổ bộ từ Biển Đông vào nước ta thường gây ra nhiều hậu quả xấu: - Tàn phá cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống điện nước.... gây ách tắc giao thông, đình trệ các cơ sở sản xuất - Gây ngập lụt trên diện rộng, tàn phá nhà cửa, làng mạc ruộng vườn, thiệt hại đến tính mạng, tài sản, sức khoẻ của nhân dân..... 4. Các biện pháp khắc phục - Các cơ quan khí tượng phải theo dõi sát sao sự hình thành và di chuyển của các cơn bão để dự báo bão kịp thời giúp các địa phương chủ động phòng chống bão. - Các địa phương, nhất là các địa phương ở vùng Bắc Trung Bộ nơi xẩy ra nhiều trận bão trong năm phải có kế hoạch, biện pháp phòng tránh bão hợp lí. - Nhà nước và các địa phương phải có kế hoạch ứng cứu các vùng khi có bão đổ bộ vào. Phát huy tinh thần tương thân, tương ái của đồng bào cả nước giúp đỡ các vùng bão lụt.... 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 4 (3đ) a. Nêu đặc điểm chế độ nước của sông ngòi nước ta. - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rất rõ rệt. Vào mùa lũ nước sông ngòi dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước mùa lũ gấp hai đến ba lần, có nơi đến bốn lần lượng nước mùa cạn và chiếm 70- 80% lượng nước cả năm. - Mùa lũ trên các lưu vực sông ở các khu vực khác nhau không trùng nhau: Các sông ở Bắc Bộ mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 ; Các sông ở Trung Bộ mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12 ; Các sông ở Nam Bộ mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. b. Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt. - Xây dựng hồ chứa nước: dùng cho thuỷ lợi, thuỷ điện, chống lũ lụt và là nơi nuôi thuỷ sản và du lịch. Đắp đê - Chung sống với lũ ở ĐBSCL: tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi thuỷ sản; tận dụng phù sa bón ruộng, mở rộng đồng bằng; đánh bắt thuỷ sản tự nhiên. c. Lượng phù sa của sông ngòi lớn đã có tác động như thế nào tới thiên nhiên và đời sống dân cư đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long. - Giúp bồi đắp phù sa tạo nên những đồng bằng châu thổ màu mỡ và hiện ngày càng được mở rộng, nên đời sống của dân cư ở hai vùng này gắn liền với sự phát triển của cây lúa nước. - Phù sa được sử dụng để bón ruộng cải tạo đất nâng cao năng suất cây trồng. - Cung cấp cát để xây dựng nhà cửa. - Tuy nhiên ở vùng cửa sông phù sa lắng đọng nhiều gây trở ngại cho giao thông vận tải đường sông. 1,0 0,5 0,5 1,0 0, 5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 5 (2đ) a. Tính tỉ trọng sản lượng lúa, mía, cà fê của Đông Nam Á so với châu Á - Tỉ trọng sản lượng lúa, mía, cà fê của Đông Nam Á so với châu Á (%). (Học sinh tính đúng, đủ theo bảng số liệu thì cho điểm tối đa). b. Vẽ biểu đồ và nhận xét - Vẽ biểu đồ: hình tròn hoặc hình cột. Vẽ đúng tỉ lệ và có chú giải, tên biểu đồ - Nhận xét: Đông Nam Á là nơi sản xuất nhiều các sản phẩm trên (có dẫn chứng) - Giải thích: Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất các sản phẩm đó: - Có các đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ, nhiều cao nguyên có đất đỏ ba dan, khí hậu nhiệt đới thích hợp với cây cà fê - Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào rất thích hợp cho trồng lúa và mía. - Dân cư có truyền thống canh tác lâu đời. 0,5 1,5 0, 5 0,25 0,25 0,25 0,25 ----------- HẾT -----------

File đính kèm:

  • docDE THI HOC SINH GIOI DIA 8(1).doc