Đề tài Kinh nghiệm dạy giải toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó cho học sinh lớp 4

 Toán học là một môn học chiếm thời gian đáng kể trong kế hoạch đào tạo của nhà trường tiểu học. Không ai có thể phủ nhận khả năng ứng dụng rộng rãi các kiến thức toán học vào cuộc sống, vì thế việc dạy và học toán học thế nào để thu hút mọi sự quan tâm của giáo viên , học sinh và toàn xã hội. Vì vậy mà toán học đã thu hút được nhiều nhà khoa học, nhà sư phạm nghiên cứu cách dạy và cũng như mạch kiến thức toán học cho hiệu quả nhất để vừa đảm bảo được tính phổ thông vừa đảm bảo được tính khoa học.

doc20 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 4442 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kinh nghiệm dạy giải toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó cho học sinh lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biện pháp cụ thể khắc phục tình trạng trên. 1 - Về nội dung: Theo như chương trình sách giáo khoa và sách giảng dạy đã định, giáo viên phải biết vận dụng linh hoạt và sắp xếp nội dung hợp lý, từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó để học sinh tiếp thu kiến thức một cách tốt hơn và áp dụng các hình thức dạy học một cách phù hợp, đồng thời đưa thêm các dạng toán điển hình vào trong chương trình để vừa củng cố, vừa nâng cao, mở rộng thêm về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó. 2 - Về phương pháp: Dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số và tùy vào mục đích, yêu cầu của từng bài cụ thể mà giáo viên phải phối hợp các phương pháp cũng như đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học theo hướng tập trung vào học sinh phát huy được tính chủ động sáng tạo gây được hứng thú cho người học. Giáo viên phải là người hướng dẫn tổ chức để học sinh chủ động sáng tạo tích cực lĩnh hội các kiến thức để từ đó áp dụng các kiến thức đó vào thực tế cuộc sống hằng ngày. Để học sinh nắm chắc được bản chất của dạng toán này, giáo viên cần lưu ý đến các yêu cầu sau: + Làm sáng tỏ các thuật ngữ toán học (Tỷ số - hiệu số - số lớn - số bé) + Sử dụng linh hoạt phương pháp sơ đồ đoạn thẳng + Bằng sơ đồ trực quan để nêu lên mối quan hệ giữa các dữ kiện của bài toán + Đưa thêm các dạng toán mẫu mở rộng nâng cao từ dạng toán trên + Khi hướng dẫn học sinh giải cần tuân thủ theo các bước sau: Bước 1: Tìm hiểu đề bài - Đọc kỹ đề bài - Xác định yếu tố cần tìm Bước 2: Tìm cách giải - Phân tích các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - Lập kế hoạch giải Bước 3: Tiến hành giải bài toán - Tìm số phần - Tìm số bé - Tìm số lớn Bước 4: Kiểm tra - Thử lại kết quả và đối chiếu với yêu cầu của bài toán .như ở bài toán sau: Cách đây hai năm, con lên 5 và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Với bài toán trên giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Mỗi năm mỗi người đều tăng một số tuổi như nhau. Vậy cho dù sau bao nhiêu năm nữa cha vẫn hơn con 30 tuổi. Ta có sơ đồ lúc tổi cha gấp 3 lần tuổi con: ? tuổi Tuổi con ----------- 30 tuổi Tuổi cha --------------------------------- ? tuổi Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2( phần) Vậy tuổi con lúc cha gấp 3 lần tuổi con là: 30 : 2 = 15 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 5 + 2 = 7( tuổi) Thời gian từ nay đến khi cha gấp 3 lần tuổi con là: 15 - 7 = 8 (năm) Đáp số: 8 năm Trên đây là một ví dụ thường gặp về dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỷ số của hai số đó dưới dạng tính tuổi. Đối với các bài toán mẫu có tính chất nâng cao, đòi hỏi giáo viên phải phối hợp linh hoạt hơn các bước giải toán trên. II - Dạy thực nghiệm: Được tiến hành qua hai tiết dạy sau: Lớp 4A (thực nghiệm) Lớp 4D (đối chứng) Tiết 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Sách giáo khoa lớp 4- trang 150 ) I. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ssố của hai số đó” II. Đồ dùng: III. Hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: Tính nhẩm: Gọi học sinh lên bảng làm a 8 6 12 b 2 2 3 a - b 8 - 2 = 6 a : b 8 : 2 = 4 A gấp mấy lần b 4 lần b : a 2 : 8 = 1/4 b bằng một phần mấy của a 1/4 Sau khi làm xong giáo viên đặt câu hỏi: Nhìn vào kết quả em cho cả lớp biết một ví dụ về hiệu số và tỷ số. a - b 8 - 2 = 6 thì 8 - 2 là hiệu 6 là hiệu giữa 8 và 2 a : b 8 : 2 = 4; 4 là tỷ số giữa 8 và 2 Tỷ số đó cho biết quan hệ gấp số lần B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài: 2. Nội dung: a. GV nêu bài toán 1: - GV yêu cầu HS đọc lại bài toán - HS đọc lại bài toán. - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS nêu ? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị bài toán. - Một em lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị bài toán, lớp vẽ nháp. Số bé: Số lớn: ? 24 - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.. - HS trình bày lời giải. - GV kết luận: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: (24 : 2) x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 b. Bài toán 2: GV hướng dẫn tương tự như bài 1. - Tìm hiệu số phần. - Tìm giá trị từng phần. - Tìm chiều dài. - Tìm chiều rộng. c. Thực hành: + Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS cách giải - HS theo dõi - GV yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp làm vở - Một HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải: Số bé: Số lớn: ? ? 123 Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: (123 : 3) x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205. - GV chấm bài cho HS. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu - GV yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp làm vở - Một HS lên bảng làm, lớp làm vở - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Kiểm tra trắc nghiệm Bài toán: Một trại gà có số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con, số gà mái nhiều gấp 3 lần số gà trống. Tính số gà mỗi loại? Yêu cầu thực hiện: a - Em hãy điền chữ Đ vào ô trống mà em cho là có kết quả đúng nhất - Tỷ số của số gà mái so với số gà trống là 3 : 1 - Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó - Đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó - Số bé ứng với số gà trống cần tìm - Số lớn ứng với số gà mái cần tìm - Hai số phải tìm là gà trống b - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS cách giải - HS theo dõi - GV yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp làm vở - Một HS lên bảng làm, lớp làm vở - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận: Bài giải: * Số bé * Số lớn ? ? 85 Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: (85 : 5) x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS cách giải - HS theo dõi - GV yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp làm vở - Một HS lên bảng làm, lớp làm vở - GV chấm điểm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Bài kiểm tra trắc nghiệm (15 phút) Cho hai bài toán sau: Bài toán 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240 m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? Bài toán 2: Chiều dài của mảnh vườn gấp 5 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 80 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó? Yêu cầu thức hiện: Em hãy cho biết bài toán nào là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó và giải bài toán đó? III - Kết quả trắc nghiệm: Thông qua thực tế hai tiết dạy học bằng phương pháp mới tôi thu được kết quả như sau: Bài toán Tóm tắt đúng Giải đúng Điền đúng 4 A 4 D 4 A 4 D 4 A 4 D Phần a 92,6% 100% Phần b 100% 100% 92,6% 100% Phần III: Kết luận Qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu thực trạng và dạy thực nghiệm về phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó. Tôi thấy việc dạy học giải toán chiếm một vị trí quan trọng trong chương trình toán học ở Tiểu học. Thông qua việc dạy toán và khả năng tư duy logic của các em được phát triển, học sinh được chủ động, sáng tạo tìm ra các mối quan hệ giữa các dữ kiện để cho ra những lời giải đúng, đồng thời thông qua giải toán mà các em bước đầu được làm quen với cách làm việc khoa học đó là làm việc theo kế hoạch. Giúp học sinh luyện tập, củng cố vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống hàng ngày, đó là cơ sở nền tảng cho việc học toán sau này. Muốn cho việc giải toán có hiệu quả thì người giáo viên phải biết vận dụng các kỹ năng, nghệ thuật giải toán để tạo ra sự hứng thú cho các em, gợi mở kiến thức bằng các câu hỏi nêu vấn đề phù hợp với từng đối tượng học sinh để các em giải quyết các vấn đề đó. Đồng thời giáo viên phải hiểu rõ bản chất của dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó cũng như thực sự tìm tòi, trau dồi nghề nghiệp thể hiện tình thương, trách nhiệm và lòng yêu nghề mến trẻ. Trên đây là một số phương pháp hướng dẫn học sinh giải các bài toán dạng “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” mà tôi đã áp dụng giảng dạy cho học sinh lớp 4D Trường tiểu học Văn Khê A đã đạt kết quả cao. Do còn ít kinh nghiệm giảng dạy nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, Ban giám hiệu nhà trường, của cấp trên để tôi giảng dạy được tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Mêlinh,ngày 10 tháng 11 năm 2009 Người viết Đỗ Thị Thu Hằng Tài liệu tham khảo 1 - Phương pháp dạy học môn Toán ở Tiểu học Nhà xuất bản Giáo Dục năm 2000 2 - Phương pháp giải Toán ở Tiểu học Nhà xuất bản Giáo dục 3 - 10 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4 - 5 4 - 100 câu hỏi và giải đáp về việc dạy Toán ở Tiểu học Phạm Đình Thục - NXB Giáo Dục 5 - Tâm lý học Tiểu học PGS-PTS Bùi Thị Huệ - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I năm 1995 6 - Hướng dẫn giảng dạy Toán Nhà xuất bản Giáo dục 7 - Bài soạn Toán 4 Vụ Giáo Dục Tiểu học - Bộ GD&ĐT năm 1994 8 - Sách giáo khoa Toán 4 - NXB Giáo dục năm 1996 Phòng giáo dục huyện mê linh Trường tiểu học Văn Khê A =====***===== Sáng kiến kinh nghiệm Dạy giải các bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Người thực hiện: Đỗ Thị Thu Hằng Đơn vị: Trường Tiểu học Văn Khê A Năm học 2009 - 2010

File đính kèm:

  • docSang kien kinh nghiem 4.doc
Giáo án liên quan