Đề tài Giải pháp xây dựng nền nếp “vở sạch – chữ đẹp” cho học sinh tiểu học

Chữ viết của học sinh là vấn đề được nhiều người quan tâm, lo lắng. Đặc biệt đối với học sinh tiểu học, việc xây dựng nền nếp “Vở sạch – Chữ đẹp” có một ý nghĩa vô cùng quan trọng. Vì đây là những năm học đầu tiên đối với các em, nhà trường không chỉ giúp các em học viết và rèn luyện chữ viết: viết đúng, viết đẹp, viết đảm bảo tốc độ nhằm tạo điều kiện cho các em ghi chép bài học của tất cả các môn học được tốt, mà còn thông qua rèn luyện chữ viết, giáo dục cho các em những phẩm chất đạo đức như

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3119 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Giải pháp xây dựng nền nếp “vở sạch – chữ đẹp” cho học sinh tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài chiều; Tiếng Anh; Mỹ thuật; Tập làm văn; Chính tả. b) Hình thức: - Vở sạch sẽ, không bong bìa, quăn mép. - Nhãn vở: dán ngay ngắn: ở giữa, hoặc góc trên bên phải của vở, ghi rõ ràng, đẹp - Vở không bị xé; không ghi chép cách quãng bỏ giấy. - Ghi bài học đúng vở quy định, đầy đủ số bài học. c) Chữ viết: - Viết đúng mẫu chữ hiện hành ( Chữ đứng hoặc nghiêng) trừ vở Tập viết phải đúng mẫu. * Lớp 1: Tô, viết các chữ cái, vần, tiếng, từ ứng dụng đúng cỡ chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí.* Lớp 2, 3: Viết chữ hoa, chữ thường đúng cỡ, liền mạch, khoảng cách hợp lý, ghi đúng dấu thanh. * Lớp 4, 5: Viết các kiểu chữ thường, chữ hoa đúng cỡ chữ, chữ viết cân đối, hài hòa. Khoảng cách các chữ, con chữ hợp lý, ghi đúng dấu thanh. 2. Xếp loại “Vở sạch” từng loại vở : Loại A: a) Hình thức: - Vở sạch sẽ, không bong bìa, quăn mép. - Nhãn vở: dán ngay ngắn: ở giữa, hoặc góc trên bên phải của vở, ghi rõ ràng, đẹp - Vở không bị xé; không ghi chép cách quãng bỏ giấy. - Ghi bài học đúng vở quy định, đầy đủ số bài học. b) Chữ viết: - Viết đúng mẫu chữ quy định (Chữ đứng hoặc nghiêng) riêng vở Tập viết phải viết đúng mẫu. Loại B: a) Hình thức: Đạt được 70% yêu cầu về hình thức của loại A. b) Chữ viết: Chữ viết tương đối đúng mẫu chữ quy định. Loại C: a) Hình thức: Đạt được từ 40% đến dưới 70% yêu cầu về hình thứccủa loại A. b) Chữ viết: Chữ viết xấu, không đúng mẫu quy định. Loại D: Các trường hợp còn lại. 3. Xếp loại chung về vở sạch của cá nhân học sinh: Loại A: Có đủ các loại vở theo quy định. * Đối với lớp 1: Có 3/4 vở xếp loại A, vở còn lại xếp loại B trở lên. * Đối với lớp 2: Có 4/5 vở xếp loại A, vở còn lại đạt loại B trở lên. * Đối với lớp 3+4+5: Có 5/6 vở đạt loại A. Các vở còn lại đạt loại B trở lên. Loại B: Có đủ các loại vở theo quy định. * Đối với lớp 1: Có 3/4 vở xếp loại B trở lên, các vở còn lại xếp loại C. * Đối với lớp 2: Có 4/5 vở xếp loại B trở lên, các vở còn lại đạt loại C. * Đối với lớp 3+4+5: Có 5/6 vở đạt loại B trở lên. Các vở còn lại đạt loại C. Loại C: Có đủ các loại vở theo quy định. * Đối với lớp 1: Có 2/4 vở xếp loại C trở lên, các vở còn lại xếp loại D. * Đối với lớp 2: Có 3/5 vở xếp loại C trở lên, các vở còn lại đạt loại D. * Đối với lớp 3+4+5: Có 4/6 vở đạt loại C trở lên. Các vở còn lại đạt loại D. Loại D: Không có đủ vở theo quy định và các trường hợp còn lại. II. Chữ đẹp: Thông qua bài thi “Viết chữ đẹp” Tổng số điểm để đánh giá: 20 điểm. 1- Chữ viết (16 điểm) +Viết chữ đúng quy định: Hình thức chữ viết (Chữ viết hoa, chữ viết thường) có dáng đẹp, nhất quán về kiểu chữ , cỡ chữ (6 điểm ) + Kỹ thuật viết liền mạch trong các chữ ghi tiếng (4 điểm) +Khoảng cách các con chữ (trong chữ ghi tiếng), giữa các chữ đều đặn, hợp lý, bảo đảm tính thẩm mĩ (4 điểm) +Dấu thanh ghi đúng vị trí (2 điểm) * Mỗi 1 lỗi trừ 0,25 điểm 2- Trình bày (4 điểm) +Trình bày sạch sẽ, không gạch xóa, sửa chữa, viết thể thơ hoặc đoạn văn cân đối, hài hòa và đẹp mắt khi nhìn tổng thể bài viết ( 2 điểm) + Trình bày sáng tạo, biết sử dụng kiểu chữ, cỡ chữ một cách hợp lý có tính thẩm mĩ khi trình bày đề bài, ghi tên tác giả và xuất xứ bài (nếu có) (2 điểm) III. Xếp loại chung: Học sinh đạt tiêu chuẩn “ Vở sạch – chữ đẹp” phải đạt được các quy định sau: - Xếp loại vở sạch : loại A - Điểm chữ đẹp: Đạt từ 15 điểm trở lên. B. Xếp loại lớp: Lớp “Vở sạch- Chữ đẹp”, đạt được các tiêu chuẩn sau: - 70% HS đạt tiêu chuẩn “Vở sạch- Chữ đẹp”. - Không có HS bị xếp loại C về vở sạch. - Không có HS bị đánh giá điểm tổng điểm chữ viết dưới 10 điểm. 3- Tổ chức thi đánh giá chữ viết bảng của giáo viên và đánh giá xếp loại Vở sạch - Chữ đẹp của học simh cuối năm học(2006-2007). a) Giáo viên: Dưới đây là biểu điểm và đề kiểm tra viết bảng mà chúng tôi đã xây dựng và áp dụng thực hiện: 1/ Biểu điểm viết bảng I. Biểu điểm: Tổng số điểm: 20 điểm. 1/ Trình bày: (5 điểm) - Bố cục bài viết cân đối, hợp lý: 3 điểm. - Bài viết rõ ràng sạch sẽ :2 điểm. 2/ Viết đúng: (5 điểm) - Viết đúng chính tả, không mắc lỗi:2 điểm (1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm). - Viết đủ số lượng chữ trong bài:3 điểm (thiếu 1 chữ trừ 0,5 điểm). 3/ Viết đẹp: (10 điểm) - Chữ cái viết thường hoặc viết hoa (độ cao, độ rộng, dáng chữ) rõ ràng, cân đối, có tính thẩm mỹ: 2 điểm. - Thế chữ (chữ đứng hoặc nghiêng) đều đặn, đẹp mắt: 2 điểm. - Nối nét trong chữ ghi tiếng hài hoà, liền mạch: 2 điểm. - Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ và chữ ghi tiếng hợp lý:2 điểm. - Ghi dấu thanh đúng quy định:2 điểm. 4/ Thời gian viết bài: 10 phút. II. Xếp loại: - Xếp loại A: Đạt từ 15 điểm trở lên - Xếp loại B: Đạt từ 10 đến dưới 15 điểm - Xếp loại C: Đạt dưới 10 điểm 1/ Giải pháp thực hiện nền nếp “Vở sạch - Chữ đẹp” năm học 2007-2008 a) Thực hiện Kế hoạch: Qua một năm thực hiện sáng kiến giải pháp chỉ đạo xây dựng nền nếp “Vở sạch - Chữ đẹp” cho học sinh, chúng tôi nhận thấy việc học sinh viết chữ đẹp, giữ vở sạch phải được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục. Đồng thời chúng tôi nhận được sự đồng tình ủng hộ của giáo viên, học sinh và các bậc phụ huynh, chính vì vậy năm học 2007- 2008 chúng tôi tiếp tục chỉ đạo giáo viên, học sinh của trường duy trì nền nếp “Vở sạch - Chữ đẹp” theo kế hoạch và đẩy mạnh thành phong trào thi đua trong suốt năm học. b) Kết quả - Dựa trên những tiêu chí đánh giá, xếp loại “Vở sạch - Chữ đẹp” của học sinh năm học 2006 - 2007, năm học 2007 - 2008 chúng tôi đã đánh giá xếp loại“Vở sạch - Chữ đẹp” của học sinh và kết quả đạt được cụ thể như sau: (Trích bảng tổng hợp đánh giá xếp loại “Vở sạch - Chữ đẹp” năm học 2007 - 2008)(đính kèm ở phụ lục) So sánh kết quả đánh giá xếp loại “Vở sạch - Chữ đẹp”của hai năm học cho thấy chất lượng năm sau cao hơn năm học trước rất nhiều. Phần thứ ba Kết luận chung và đề xuất ý kiến 1. Kết luận: Xây dựng nền nếp “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cho học sinh Tiểu học tôi nhận thấy đây là một việc làm - một nhiệm vụ hết sức quan trọng và thiết thực. Trong việc giúp học sinh, giáo viên nâng cao chất lượng chữ viết, tính cẩn thẩn, tính kỷ luật, tính thẩm mĩ, giúp học sinh có ý thức viết đúng mẫu chữ - ý thức điều chỉnh, trình bày bài viết sạch đẹp. Hơn nữa còn giúp giáo viên nâng cao được khả năng viết chữ của mình, tự tin hơn trong các giờ dạy Tập viết, chính tả. Chất lượng học tập của từng lớp được nâng cao qua đó giáo viên nhìn nhận rõ hơn khả năng của mình, cố gắng phấn đấu hơn nữa để hiệu quả công việc giáo dục học sinh ngày một cao hơn. Thúc đẩy phong trào “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” trong học sinh còn là dịp động viên, khích lệ các thầy cô giáo chăm lo rèn luyện chữ viết, duy trì nền nếp thói quen tốt trong học tập của học sinh. Phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của người giáo viên. Huy động sự quan tâm, giúp đỡ của phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội đối với việc “ Luyện nét chữ - rèn nết người” cho học sinh góp phần giáo dục thái độ quý trọng và giữ gìn nét đẹp của Tiếng nói - Chữ viết dân tộc. 2. ý kiến đề xuất: + Tăng cường tổ chức các cuộc thi viết chữ đẹp cho giáo viên và học sinh tham dự. + Tổ chức khảo sát thẩm định thực tế các sáng kiến, giải pháp có giá trị thực tiễn nhằm áp dụng phổ biến, nhân rộng. Trên đây là toàn bộ nội dung thực hiện giải pháp xây dựng nền nếp “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cho học sinh Tiểu học (trong phạm vi áp dụng đối với trường Tiểu học Hoà Sơn A) mà chúng tôi vừa nghiên cứu và áp dụng trong hai học 2006-2007; 2007-2008, thực tế là những kết quả được cấp trên ghi nhận thông qua các cuộc thi viết chữ đẹp do Phòng GD&ĐT Lương Sơn; Sở GD&ĐT Hoà Bình tổ chức. Nhà trường chúng tôi vô cùng tự hào vì đã góp phần nhỏ bé làm nên thành tích chung của Ngành. Giải pháp xây dựng nền nếp “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cho học sinh của chúng tôi được rút ra trong quá trình chỉ đạo học sinh, giáo viên thực hiện “ Rèn chữ - giữ vở”. Tuy kết quả bước đầu thật khả quan, song tôi không có tham vọngđưa ra các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề một cách tổng thể mà chỉ với suy nghĩ, trách nhiệm của người làm công tác quản lý, tôi mong muốn được góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự nghiệp giáo dục. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, xây dựng của các nhà chuyên môn, bạn bè đồng nghiệp và đặc biệt là của Hội đồng sáng kiến kinh nghiệm các cấp để sáng kiến giải pháp của tôi được hoàn hảo hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Cam lộ, ngày 15 tháng 05 năm 2008 Người thực hiện Hoàng Nguyễn Đánh giá xếp loại của hội đồng thi đua khen thưởng các cấp …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………...…

File đính kèm:

  • docSKKNRen chu viet Tuyet voide thuong.doc
Giáo án liên quan