Đề kiểm tra học kỳ II Môn Công Nghệ(Năm học: 2013 – 2014) Trường THCS Phạm Kiệt

Câu 1: Nêu nguồn cung cấp chất đạm và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? (2điểm)

 Câu 2: a. Thế nào là kho và nấu? (1điểm)

 b. So sánh sự khác nhau giữa kho và nấu? (2điểm)

 Câu 3: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí? (1điểm)

 Câu 4: Gia đình có 4 người, sống ở nông thôn, 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,7 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá 6.000đ/1kg. Tiền bán rau và các sản phẩm khác là 2.700.000 đồng. Hỏi một năm gia đình đó thu nhập bằng tiền được bao nhiêu?(2điểm)

 Câu 5: Chi tiêu của gia đình là gì? Gia đình em có những khoản chi tiêu nào? (2điểm)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II Môn Công Nghệ(Năm học: 2013 – 2014) Trường THCS Phạm Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHẠM KIỆT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (NH: 2013 – 2014) Họ và tên: …………………………......... Lớp: 6 Môn: CÔNG NGHỆ Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Đề chính thức Câu 1: Nêu nguồn cung cấp chất đạm và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? (2điểm) Câu 2: a. Thế nào là kho và nấu? (1điểm) b. So sánh sự khác nhau giữa kho và nấu? (2điểm) Câu 3: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí? (1điểm) Câu 4: Gia đình có 4 người, sống ở nông thôn, 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,7 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá 6.000đ/1kg. Tiền bán rau và các sản phẩm khác là 2.700.000 đồng. Hỏi một năm gia đình đó thu nhập bằng tiền được bao nhiêu?(2điểm) Câu 5: Chi tiêu của gia đình là gì? Gia đình em có những khoản chi tiêu nào? (2điểm) Bài làm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: CÔNG NGHỆ 6 – NĂM HỌC: 2013 - 2014 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cơ sở của ăn uống hợp lí Nhận biết nguồn cung cấp chất đạm và vai trò dinh dưỡng của chất đạm. 20% = 2đ 100% = 2đ Số câu: 1 Các phương pháp chế biến thực phẩm Khái niệm kho và nấu. Điểm khác nhau giữa kho và nấu 30% = 3đ 33,3% = 1đ Số câu: 1 66,7% = 2đ Số câu: 1 Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí 10% = 1đ 100% = 1đ Số câu: 1 Thu nhập của gia đình Tính tổng thu nhập của gia đình trong một năm. 20% = 2đ 100% = 2đ Số câu: 1 Chi tiêu trong gia đình Khái niệm chi tiêu của gia đình. Các khoản chi tiêu của gia đình 20% = 2đ 50% = 1đ Số câu: 1 50% = 1đ Số câu: 1 Tổng số câu Tổng số điểm 3 câu 4đ = 40% 2 câu 3đ = 30% 1 câu 2đ = 20% 1 câu 1đ = 10% ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Câu 1: Nguồn cung cấp chất đạm và chức năng dinh dưỡng của chất đạm - Nguồn cung cấp: (1đ) + Đạm động vật: Sữa, thịt, trứng,… + Đạm thực vật: đậu tương, rau muống….. - Chức năng: (1đ) + Giúp cơ thể phát triển chiều cao, cân năng. + Tái tạo tế bào. + Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng. Câu 2: a. - Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước ít, có vị mặn đậm đà. (0,5đ) - Nấu là hương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước. Khi nấu có thể kết hợp các loại thực phẩm, có gia vị. (0,5đ) b. Điểm khác nhau giữa kho và nấu: (1đ) Đặc điểm so sánh Nấu Kho Thời gian Vị Màu của thực phẩm Lửa Lượng nước - Nhanh - Vừa ăn - Màu của thực phẩm - Vừa - Vừa đủ dùng - Lâu - Mặn - Vàng nâu - Nhỏ - Ít, hơi sánh Câu 3: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí - Nhu cầu của các thành viên trong gia đình: giới tính, lứa tuổi…. (0,25đ) - Điều kiện tài chính (0,25đ) - Sự cân bằng dinh dưỡng (0,25đ) - Thay đổi món ăn (0,25đ) Câu 4: Số thóc còn lại là: 5 – 1,7 = 3,3 tấn = 3300kg. (0,5điểm) Số tiền bán thóc là: 3300 x 6.000 = 19.800.000đ (0,5điểm) Số tiền thu nhập một năm của gia đình đó là: (1điểm) 19.800.000 + 2.700.000 = 22.500.000đ Câu 5: Chi tiêu của gia đình là là tổng các khoản chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu của họ. (1điểm) - Gia đình em có những khoản chi tiêu: học sinh trả lời (1điểm)

File đính kèm:

  • docDE MA TRAN DAP AN HKII.doc
Giáo án liên quan