Đề kiểm tra học kì II môn văn 7

Ề KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN VĂN 7

Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )

Câu 1: Bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” được viết trong thời kì nào ?

A. Thời kì kháng chiến chống Mỹ

B. Thời kì kháng chiến chống Pháp

C. Thời kì đất nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

D. Những năm đầu thế kỷ XX

Câu 2: Vấn đề nghị luận của bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” nằm ở vị trí nào ?

A. Câu mở đầu tác phẩm

B. Câu mở đầu đoạn 2

C. Câu mở đầu đoạn 3

D. Phần kết thúc

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2855 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Môn VĂN 7 Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Câu 1: Bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” được viết trong thời kì nào ? Thời kì kháng chiến chống Mỹ Thời kì kháng chiến chống Pháp Thời kì đất nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Những năm đầu thế kỷ XX Câu 2: Vấn đề nghị luận của bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” nằm ở vị trí nào ? Câu mở đầu tác phẩm Câu mở đầu đoạn 2 Câu mở đầu đoạn 3 Phần kết thúc Câu 3: Bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ” đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào ? Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Trong sự nghiệp xây dựng đất nước Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng việt Cả A và B Câu 4: Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của Tiếng Việt về những mặt nào ? Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Cả 3 mặt trên Câu 5: Để chứng minh sự giàu có và khả năng phong phú của Tiếng Việt trong bài văn của mình Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì ? Chứng minh Giải thích Kết hợp chứng minh giải thích và bình luận vấn đề Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề Câu 6: Bài viết “ Đức tính giản dị của Bác Hồ ” của Phạm Văn Đồng đã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào ? Bữa ăn, công việc Đồ dùng, căn nhà Quan hệ với mọi người và trong lời nói, bài viết Cả 3 phương diện trên. Câu 7: Sự giản dị là một đức tính, một phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống, sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong công việc và cả trong lời nói, bài viết của chủ tịch Hồ Chí Minh, điều đó đúng hay sai ? Đúng B. Sai Câu 8: Dòng nào nói đúng nhất những nguyên nhân tạo nên sức thuyết phục của đoạn trích: Đức tính giản dị của Bác Hồ Bằng dẫn chứng tiêu biểu Bằng lí lẽ hợp lí Bằng thái độ tình cảm của tác giả Cả 3 nguyên nhân trên. Câu 9: Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì ? Cuộc sống lao động của con người Tình yêu lao động của con người Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật muôn loài Do lực lượng thần thánh tạo ra Câu 10: Tại sao nói ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh là văn bản nghị luận chung Vì dẫn chứng trong bài viết là các tác phẩm văn chương Vì tác giả nói về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương Vì phạm vi nghị luận là vấn đề của văn chương Cả A, B, C đều sai. Câu 11: Câu đặc biệt là gì ? Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ Là câu chỉ có chủ ngữ Là câu chỉ có vị ngữ Câu 12: Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt Bộc lộ cảm xúc Gọi đáp Làm cho lời nói được ngắn gọn Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng Phần II. Tự luận ( 7 điểm ) Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên ” . Hãy giải thích và chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. Đáp án + Biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A D C D Đ D C C B C Phần II. Tự luận 1. Yêu cầu : Thể loại: giải thích và chứng minh Nội dung: giải thích và chứng minh tính đúng dắn của câu tục ngữ “ Có chí thì nên ” 2. Dàn bài Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống Thân bài: Giải thích qua khái niệm thế nào là có chí thì nên Chứng minh: Dẫn chứng gương Mạc Đỉnh Chi, Nguyễn Ngọc Kí hoặc những tấm gương tiêu biểu. Dẫn chứng trong văn học. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí bắt đầu từ việc nhỏ để khi ra đời làm được việc lớn. Biểu điểm: Phần I. Trắc nghiệm 3 điểm. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Phần II. Tự luận 6 - 7 điểm : bài viết giải thích và chứng minh được nội dung của câu tục ngữ. Hành văn trôi chảy giàu hình ảnh, sai không quá 3 lỗi chính tả. 4 - 5 điểm : bài viết giải thích và chứng minh được nội dung câu tục ngữ, hành văn đôi chỗ còn lủng cũng, lặp từ, sai không quá 5 lỗi chính tả. 2 - 3 điểm: đã có giải thích và chứng minh nội dung câu tục ngữ nhưng còn sơ sài, hành văn nghèo nàn, sai không quá 7 lỗi chính tả. 0 - 1 điểm : bài viết yếu, sai nhiều lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docbai 1 em la hoc sinh lop 1.doc