Đề kiểm tra định kỳ lần 3 – năm học 2008 – 2009 môn: Toán lớp 1

Bài 2 : Điền dấu >, <, = vào ô trống:

 15 + 3 20 20 + 40 80 - 20 40 4 chục 50 + 10 30 + 40

Bài 3: Cho các số: 11 , 55 , 31 ,20.

a, Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: .

b, Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: .

Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

 

doc18 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ lần 3 – năm học 2008 – 2009 môn: Toán lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng “đoạn 1-2” (trang 34) Hỏi: Sầu riêng làg đặc sản của vùng nào? Nêu nét đặc sắc của hoa sầu riêng. Bài 3: Hoa học trò “Từ đầu ......gió đưa đẩy” (trang 43) - Hỏi Tại sao tác giả lại nói hoa phượng là hoa học trò? Bài 4: Đoàn thuyền đánh cá (trang 59) chỉ hỏi một trong các câu sau: Hỏi: Đoàn thuyền ra khơi vào lúc nào? câu thơ nào cho em biết điều đó? Đoàn thuyền đánh các trở vào lúc nào? những câu thơ nào cho em biết điều đó? Bài 5: Khuất phục tên cướp biển “Từ đầu đến trong phiên toà sắp tới”(Tr 66) Hỏi: Tên chủ tàu được miêu tả như thế nào? Bác sĩ Ly là người như thế nào? Bài 6: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Tr 71). Hỏi: - Tại sao những chiếc xe lại không có kính? -Tình đồng đội,đồng chí của những người chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? Bài 7: Thắng biển “Ba cá bống” “ Từ đầu .......quyết tâm chống giữ”(Tr 76) Hỏi: Cơn bão biển đe doạ con đê như thế nào? Cơn bão tấn công con đê như thế nào? Đề thi khảo sát chất lượng Định kì lần 3 lớp 5 Năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng việt Phần thi kiểm tra đọc ( 10 điểm: đọc 6 điểm; trả lời câu hỏi: 4 điểm ) Mỗi em đọc 1 đoạn từ 100-120 chữ/phút của các bài và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung của đoạn đó( Thời gian đọcvà trả lời câu hỏi không quá 2phút) Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ “ ”( trang 15) Bài 2: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng “ ”(trang 20) Bài 3: Trí dũng song toàn “ ”Trang 25) Bài 4: Tranh làng Hồ “ ”(Trang 88) Bài 5: Hộp thư mật “ ” (Trang 62) Câu hỏi: Bài 1: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ong là người như thế nào? Bài 2: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Bài 3; Vì sao có thể nói ông Giang Văn minh là người trí dũng song toàn? Bài 4: Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Bài 5: Hoạt động trong vùng địch của chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? Đề thi khảo sát chất lượng Định kì lần 3 lớp 5 Năm học 2008- 2009 Môn: Tiếng việt Phần thi kiểm tra đọc ( 10 điểm: đọc 6 điểm; trả lời câu hỏi: 4 điểm ) Mỗi em đọc 1 đoạn từ 100-120 chữ/phút của các bài và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung của đoạn đó( Thời gian đọcvà trả lời câu hỏi không quá 2phút) Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ “ ”( trang 15) Bài 2: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng “ ”(trang 20) Bài 3: Trí dũng song toàn “ ”Trang 25) Bài 4: Tranh làng Hồ “ ”(Trang 88) Bài 5: Hộp thư mật “ ” (Trang 62) Câu hỏi: Bài 1: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ong là người như thế nào? Bài 2: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Bài 3; Vì sao có thể nói ông Giang Văn minh là người trí dũng song toàn? Bài 4: Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Bài 5: Hoạt động trong vùng địch của chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? Yêu cầu đọc dành cho học sinh lớp 5 cụ thể như sau : Phần thi kiểm tra đọc ( 10 điểm: đọc 6 điểm; trả lời câu hỏi: 4 điểm ) Mỗi em đọc 1 đoạn từ 100-120 chữ/phút của các bài và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung của đoạn đó( Thời gian đọcvà trả lời câu hỏi không quá 2phút) Bài : “ Thái sư Trần Thủ Độ”. Có thể lấy một trong ba đoạn của bài. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? (hoặc hỏi một trong ba câu hỏi đầu.) Bài : “ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”. Học sinh đọc từ đầu đến24 đồng. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Bài : “Trí dũng song toàn” . Học sinh đọc từ Thám Hoa vừa khóc.đền mạng Liễu Thăng. Vì sao có thể nói ông Giang Văn minh là người trí dũng song toàn? Bài : “ Hộp thư mật” . Học sinh đọc đoạn cuối từ : Hai Long đến hết. - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy ? -Hoạt động trong vùng địch của chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? Bài : “ Tranh làng Hồ” . Học sinh đọc từ đầu đến gà mái mẹ hoặc đoạn còn lại của bài. Em kể một số bứ tranh của làng Hồ? Ngắm tranh làng Hồ tác giả cảm thấy điều gì ? Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu đọc dành cho học sinh lớp 5 cụ thể như sau : Phần thi kiểm tra đọc ( 10 điểm: đọc 6 điểm; trả lời câu hỏi: 4 điểm ) Mỗi em đọc 1 đoạn từ 100-120 chữ/phút của các bài và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung của đoạn đó( Thời gian đọcvà trả lời câu hỏi không quá 2phút) Bài : “ Thái sư Trần Thủ Độ”. Có thể lấy một trong ba đoạn của bài. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? (hoặc hỏi một trong ba câu hỏi đầu.) Bài : “ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”. Học sinh đọc từ đầu đến24 đồng. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? Bài : “Trí dũng song toàn” . Học sinh đọc từ Thám Hoa vừa khóc.đền mạng Liễu Thăng. Vì sao có thể nói ông Giang Văn minh là người trí dũng song toàn? Bài : “ Hộp thư mật” . Học sinh đọc đoạn cuối từ : Hai Long đến hết. - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy ? -Hoạt động trong vùng địch của chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? Bài : “ Tranh làng Hồ” . Học sinh đọc từ đầu đến gà mái mẹ hoặc đoạn còn lại của bài. Em kể một số bứ tranh của làng Hồ? Ngắm tranh làng Hồ tác giả cảm thấy điều gì ? Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Biểu điểm chấm môn Toán bài thi định kỳ lần 3. Toán : 1. Bài 1 : 3,5 điểm ( Mỗi bài thực hiện, tính đúng kết quả cho 0,5 điểm ). Bài 2 : 2,0 điểm (Mỗi bài thực hiện, tính đúng kết quả cho 0,5 điểm ). Bài 3 : 1,5 điểm (Mỗi ý thực hiện đúng kết quả cho 0,75 điểm ) Bài 4 : 1,5 điểm ( Điền đúng mỗi ô cho 0,1 điểm) . Bài 5 : 1,5 điểm ( Đúng lời giải 0,5 đ; Đúng phép tính 0,75đ; đáp số 0,25đ ). Biểu điểm chấm môn Toán bài thi định kỳ lần 3. Toán : 2. Bài 1 : 3,0 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,2 đ; riêng phép tính chứa đơn vị độ dài cho 0,4đ). Bài 2 : 2,0 điểm ( Nối đúng mỗi kết quả cho 0,5 đ ). Bài 3 : 1,5 điểm ( Thực hiện đúng mỗi bài cho 0,75 đ). Bài 4 : 1,5 điểm ( Đúng lời giải 0,5 đ; Đúng phép tính 0,75đ; đáp số 0,25đ ). Bài 5 : 1,0 điểm ( Khoanh đúng kết quả B cho 1,0 đ ) Bài 6 : 1,0 điểm ( Nêu và thực hiện đúng cho 1,0 đ ). Biểu điểm chấm môn Toán bài thi định kỳ lần 3. Toán : 3. Bài 1 : 2,25 điểm ( Khoanh đúng mỗi kết quả cho 0,75 đ ) Bài 2 : 3,0 điểm ( Thực hiện, tính đúng kết quả mỗi phép tính cho 0,75 đ ) Bài 3 : 1,75 điểm ( Tính đúng bài a cho 0,75 đ; tính đúng bài b cho 1,0 đ ) Bài 4 : 1,5 điểm ( Nêu 1 tuần lễ có 7 ngày cho 0,25 đ; giải và có câu giải đúng ở mỗi phép tính cho 0,5 đ; đáp số đúng cho 0,25 đ ). Học sinh có thể tính gộp vẫn đúng. Bài 5 : 1,5 điểm ( Mỗi lời giải và một phép tính đúng cho 0,5 đ; đáp số đúng cho 0,5 đ ). Biểu điểm chấm môn Toán bài thi định kỳ lần 3. Toán : 4. Bài 1 : 1,5 điểm ( Sắp xếp đúng thứ tự theo yêu cầu cho 1,5 đ; đúng được một thứ tự cho 0,25 điểm; đúng được hai thứ tự cho 0,75 đ ). Bài 2 : 2,0 điểm ( Nêu và so sánh đúng một bài cho 1,0 đ ). Bài 3 : 2,0 điểm ( Khoanh đúng một kết quả cho 1,0 đ ). Bài 4 : 3,0 điểm ( Thực hiện, tính đúng 1 bài cho 0,75 đ ) . Bài 5 : 1,5 điểm ( Nêu lời giải đúng, tính đúng cho 1,0 đ; đáp số đúng cho 0,5 đ ). Biểu điểm chấm môn Toán bài thi định kỳ lần 3. Toán : 5. Bài 1 : 1,5 điểm ( Khoanh đúng kết quả cho 1,5 đ ). Bài 2 : 1,0 điểm ( Khoanh đúng kết quả cho 1,0 đ ). Bài 3 : 3,0 điểm ( Đánh đúng mỗi biểu thức cho 0,75 đ ). Bài 4 : 2,0 điểm ( Thực hiện, tính đúng một bài cho 1,0 đ ). Bài 5 : 2,5 điểm ( a; b mỗi câu đúng cho 1,0 đ; câu c đúng cho 0,5 điểm ). Biểu điểm chấm môn Tviệt bài thi định kỳ lần 3. Tviệt : 5. Bài 1: 1,5đ ( a, phương án đúng: Côn Đảo, Võ Thị Sáu; b, p/a đúng : Đ Biên Phủ, Bế Văn Đàn). Bài 2: 2,25đ ( Phương án đúng : Nhóm 1 : Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống; Nhóm 2 : Truyền tin, truyền hình, truyền tụng, truyền bá ; Nhóm 3 : Truyền nhiễm, truyền máu. Bài 3: 2,0đ ( Mỗi câu đúng cho 0,5 đ ). Bài 4: 4,0đ ( Giới thiệu được đồ vật ( hoặc món quà) định tả một cách súc tích, trôi chảy. Cho 1đ. Tả bao quát đồ vật, nêu được ý nghĩa của đồ vật nêu được một số chi tiết nổi bật của đồ vật có sử dụng từ trong sáng, có hình ảnh cho 2,0đ. Nêu được cảm nghĩ, cảm xúc của em với đồ vật ý nghĩa đó cho 1đ. ( Còn lại tuỳ theo mức độ cách viết của học sinh để cho điểm ). Chữ viết cho 0,25đ. Biểu điểm chấm môn Tviệt bài thi định kỳ lần 3. Tviệt : 4. Bài 1: 2,5 điểm ( chép đúng, đẹp cho 1,5đ; trả lời đúng một vế câu cho 0,5đ ). Bài 2: 1,5 điểm ( Đánh đúng một vế cho 0,75đ ) ý 3 là ý đúng cả hai câu. Bài 3: 2,0 điểm ( Đúng một từ cho 0,2đ ). Danh từ : Vườn cây, lá, em, đất, phù sa . Động từ : Trổ, thì thào, nghe, thở. Tính từ : Ngọt ngào. Bài 4: 4,0điểm ( Giới thiệu được đồ chơi định tả một cách súc tích, trôi chảy. Cho 1đ. Tả bao quát đồ chơi, nêu được ý nghĩa của đồ chơi nêu được một số chi tiết nổi bật của đồ chơi có sử dụng từ trong sáng, có hình ảnh cho 2,0đ. Nêu được cảm nghĩ, cảm xúc của em với đồ chơi yêu thích đó cho 1đ. ( Còn lại tuỳ theo mức độ cách viết của học sinh để cho điểm ). Biểu điểm chấm môn Tviệt bài thi định kỳ lần 3. Tviệt : 3. Bài 1: 3,0 điểm ( Viết đúng đẹp cho 2,0đ; trả lời đúng mỗi từ cho 0,25 đ ). Bài 2: 1,5 điểm ( Đúng một kết quả cho 0,5đ ) Hình ảnh : Say ngủ, ngậm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ. Bài 3: 1,5 điểm ( Điền đúng mỗi dấu cho 0,2đ ). Bài 4: 4,0 điểm ( Nêu được tên lễ hội định kể, đúng, rõ ràng cho 1,0đ. Kể bao quát lễ hội,kể được một số nét chính của lễ hội cho 2,0đ . Nêu cảm nghĩ của bản thân về lễ hội cho 1,0đ. Biểu điểm chấm môn Tviệt bài thi định kỳ lần 3. Tviệt : 2. Bài 1: 3,0 điểm ( Viết đúng, đẹp cho 2,0đ . Trả lờ đúng một ý cho 0,5đ ). Bài 2: 1,5 điểm ( Đúng mỗi từ cho 0,75đ ). Bài 3: 1,0 điểm ( Đặt đúng mỗi câu hỏi cho 0,5đ ). Bài 4 : 1,0 điểm ( Điền đúng mỗi dấu cho 0,25 đ ). Bài 5 : 3,5 điểm ( Giới thiệu được con vật cho 0,5đ . Tả được vài nét về con vật cho 1,5đ . Nêu được biét yêu quý con vật cho 0,5đ.) Biểu điểm chấm môn Tviệt bài thi định kỳ lần 3. Tviệt : 1. Bài 1 : 7 điểm ( a;b đúng, đẹp mỗi phần 2,5đ . phần c đúng, đẹp 2,0đ.) Bài 2 : 3 điểm ( Điền đúng mỗi từ 1,0đ.)

File đính kèm:

  • docDe thi DKLIII.doc
Giáo án liên quan