Đề kiểm tra cuối kì II năm học: 2010 - 2011 môn: Toán

Phần I: (3 điểm)

1) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:

A. 5 B. C.

 b. 2m385dm3 = m3

 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

 A. 2,85 B. 2,085 C. 285

 c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:

 A. 12% B. 32% C. 60%

 d. Cho nửa hình tròn N như hình bên

 Chu vi của hình N là:

 A. 10,28cm

 B. 6,28cm

 C. 16,56cm

 

doc15 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì II năm học: 2010 - 2011 môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hê của giáo viên BÀI TRẮC NGHIỆM Phần đọc thầm làm bài tập. Bài đọc: Những cánh buồm. SGK trang Tiếng việt 5 tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”? a. Tố Hữu. b. Hoàng Trung Thông. c. Phạm Đình Ân. 2. Cụm từ nào tả người cha in trên cát? a. Cao lồng lộng? b. Tròn chắc nịch. c. Dài lênh khênh.. 3. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát? a. Thấp đậm đà. b. Tròn chắc nịch. c. Cao lồng lộng. 4. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy? a. Lần thứ nhất. b. Lần thứ hai. c. Lần thứ ba. 5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì? a. Nhớ lại thời trai trẻ. b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ. c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển. 6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cha cánh buồm trắng để làm gì? a. Để xem nó to bằng nào? b. Đi tìm cái mới, cái lạ. c. Để nó đưa con đi chơi xa. 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ của dấu (....) trong khổ thơ sau: “ Hạnh phúc khó khăn hơn. Mọi điều con đã thấy Nhưng là con (...) lấy Từ chính bàn tay con. a. Rành. b. Dành. c. Giành. 8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? “ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi” a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước. b. Dẫn lời nói trực tiếp. c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu. 9. Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật? a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân. b. Em hãy tả một con đê mà em biết. c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy. 10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào? “ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ mục đích. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm). + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm). + Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm). + Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm). (Chưa biểu cảm: 0,5 điểm). + Tốc độ đọc khoảng 120 chữ / 1 phút: 1 điểm. (Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm). + Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm). (Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm). Mỗi câu đúng ghi (0,5 điểm) Câu 1: ý b ; Câu 2: ý c ; Câu 3: ý b ; Câu 4: ý a ; Câu 5: ý b .Câu 6: ý b ; Câu 7: ý c ;Câu 8: ý a; Câu 9: ý c ; Câu 10: ý b . B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút). I. Chính tả: (nghe - viết)(5 điểm). Bài viết: Công việc đầu tiên. Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm. II. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút). + Mở bài: Giới thiệu cô (hoặc thầy) được tả tên là gì? Để lại ấn tượng và tình cảm (1 điểm) + Thân bài: Tả ngoại hình.( khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ... Tả hoạt động của cô (hoặc thầy) giáo ( 3điểm). (3 điểm) Tả tính cách và sở thích của cô (hoặc thầy) giáo + Kết bài: Nêu được cảm nghĩ và tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) giáo (1điểm). Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài. Trường TH Lê Quý Đôn Thứ ngày tháng năm 2011 Họ và tên:.......................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 5.. Năm học: 2010-2011. Môn: KHOA HỌC Thời gian: (40’) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được a. Làm bếp giỏi b. Chăm sóc con cái. c. Mang thai và cho con bú. Câu 2: Khi có người rủ em làm những việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm gì? a. Nói rõ với họ là em không thích làm việc đó b. Nhận lời vì sợ người đó giận. c. Giải thích lí do là em không muốn làm việc đó. Câu 3: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền? a. Viêm gan A. b. Sốt rét. c. Sốt xuất huyết. Câu 4: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì? a. Tập thể thao, ăn uống đủ chất. b. Sử dụng thuốc lá, bia. c. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Câu 5: Chất rắn có đặc điểm gì? a. Không có hình dạng nhất định b. Có hình dạng của vật chứa nó. c. Có hình dạng nhất định. Câu 6: Động vật đẻ con? a. Cá heo. b. Cá vàng c. Chim. Câu 7: Ếch thường đẻ trứng ở đâu? a. Trên khô. b. Dưới nước. c. Trên khô và dưới nước. Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí? a. Không khí chuyển động. b. Không khí bay cao. c. Không khí bị ô nhiễm. Phần II. Câu 1: Thế nào gọi là sự biến đổi hóa học? Cho ví dụ? . . .. . . .. Câu 2: Thế nào gọi là hốn hợp? Cho ví dụ? . . .. . . .. Câu 3:Thế nào là môi trường là gì? . . .. . . .. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC LỚP 5 Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: c. Câu 2: c. Câu 3: a Câu 4: b. Câu 5: c. Câu 6: a. Câu 7: b. Câu 8: c. Phần II: 6 điểm . Mồi câu đúng 2 điểm. Câu 1: - Sự biến đối từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. - Ví dụ: Đường cát trắng chúng ta bỏ vào ống nghiệm hơ trên ngọn lửa, đường biến đổi từ vị ngọt sang đắng... Câu 2: - Hai hay nhiều chất trộng lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó. Câu 3: - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.) Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm. Trường TH Lê Quý Đôn Thứ ngày tháng năm 2011 Họ và tên: .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp: 5 Năm học: 2009-2010. Môn: ĐỊA LÍ. Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1: Hãy ghi vào ô trống Đúng ghi Đ, Sai ghi S. a. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích Châu Á. b. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. c. Kim Tự Tháp, Tượng nhân sư là những công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của Châu Á. d. Những mặt hàng công nghiệp của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô tô, hàng điện tử... Câu 2: Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. Châu Phi a. Là châu lục lạnh nhất thế giới 2. Châu Nam Cực b. Khí hậu nóng và khô. Dân cư chủ yấu là người da đen. 3. Châu Mĩ c. Phần lớn là hoang mạc và xa- van, động vật có nhiều động vật có túi. 4. Châu Đại Dương d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng. Câu 3: Điền nội dung còn thiếu vào bảng sau: Tên nước Thuộc châu lục 1. Trung Quốc 2. Ai Cập 3. Hoa Kì 4. Liên bang Nga. Câu 4: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? . . .. . . .. Câu 5: Nước ta có khí hậu gì? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? . . .. . . ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5 Câu 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a- đ ; b - s ; c - s ; d - đ Câu 2: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1 - b ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - c Câu 3: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 1 - Châu Á 2 - Châu Phi 3 - Châu Mĩ 4 - Châu Âu. Câu 4: 2 điểm. - Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: Có khí hậu gió mùa nóng ẩm, phù hợp cho canh tác, sản xuất lúa gạo. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ. Câu 5: 2 điểm. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Đặc điểm của khí hậu nước ta là: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.) Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm. Trường TH Lê Quý Đôn Thứ ngày tháng năm 2011 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp: 5 Năm học: 2010-2011. Môn: LỊCH SỬ.Thời gian: (35’) Điểm Lời phê của giáo viên Để ra. Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Ai đã được nhân dân tôn là “Bình Tây Đại Nguyên soái” a. Phan Bội Châu. b. Trương Định c. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Phan Bội Châu đã cổ động và tổ chức gì? a. Phong trào Cần Vương. b. Phong trào chống thực dân Pháp. c. Phong trào Đông Du. Câu 3: Y nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ là: a. Ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. b. Quân và dân ta đã đánh thắng thực dân Pháp. c. Thực dân Pháp đầu hàng vô điều kiện Câu 4: Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở đâu? a. Tỉnh Đắc Lắc b. Tỉnh Bến Tre c. Tỉnh Long An Câu 5: Năm 1958, nhà máy nào ra đời: a. Nhà máy diêm thống nhất b. Nhà máy bánh kẹo Hà Nội c. Nhà máy cơ khí Hà Nội. Câu 6: Ngày bầu cử Quốc Hội chung cho cả nước là ngày: a. 25- 4 - 1976 b. 26 - 4 - 1976 c. 27 - 4 - 1976 Câu 7: Tết Mậu Thân năm 1968, quân dân miền Nam đã làm gì? a. Đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy khắp các thành phố, thị xã... b. Quân và dân miền Nam đánh Mĩ. c. Quân và dân miền Nam đồng loạt biểu tình, xuống đường. Câu 8: Hiệp định Pa-ri buộc đế quốc Mĩ làm gì? a. Không được chiến đấu b. Đầu hàng vô điều kiện c. Phải rút quan khỏi Việt Nam. Phần II. Câu 1: Ta mở đường Trường Sơn để làm gì?? . . .. . . .. Câu 2: Ngày 30/4/1975, quân và dân ta đã làm gì?? . . .. . . .. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5 Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: b. Câu 2: c. Câu 3: a. Câu 4: b. Câu 5: c. Câu 6: a. Câu 7: a. Câu 8: c. Phần II. 6 điểm . Mồi câu đúng 3 điểm. Câu 1: - Ta mở đường Trường Sơn để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực... cho chiến trường, góp phần to lớn và sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 2: - Ngày 30/4/1975, quân và dân ta đã giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. đất nước được thống nhất và độc lập. *( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.) Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • doctuan 35.doc
Giáo án liên quan