Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Lớp 4

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. Thăng Long được chọn làm kinh đô của nước ta vào năm nào? (1đ)

a. Năm 983

b. Năm 1226

c. Năm 1010

d. Năm 1011

B. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng? (1đ)

a. Mười bảy

b. Mười tám

c. Mười chín

d. Mười sáu

 

doc6 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ Trường TH “Đ” Mỹ Đức Lớp:... Học sinh:... ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011 Môn: Lịch sử - Lớp 4 Thời gian làm bài: 35 phút Bằng số Bằng chữ Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. Thăng Long được chọn làm kinh đô của nước ta vào năm nào? (1đ) a. Năm 983 b. Năm 1226 c. Năm 1010 d. Năm 1011 B. Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng? (1đ) a. Mười bảy b. Mười tám c. Mười chín d. Mười sáu C. Chiến thằng Bạch Đằng do ai lãnh đạo? (1đ) a. Ngô Quyền b. Lý Thường Kiệt c. Đinh Bộ Lĩnh d. Lý Công Uẩn Câu 2: Hãy nối mốc thời gian ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B: (2đ) A B 1. Năm 40 a. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 2. Năm 938 b. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất 3. Năm 968 c. Chiến thắng Bạch Đằng 4. Năm 981 d. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Câu 3: Điền các từ: “đắp đê, nông nghiệp, Nhà Trần, ấm no” vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (2đ) “(1) rất coi trọng việc (2) phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy, nền kinh tế (3) phát triển, đời sống nhân dân (4) .. Câu 4: Theo em, vì sao Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) quyết định dời đô ra Thăng Long? (3đ) PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ Trường TH “Đ” Mỹ Đức Lớp: ... Học sinh: ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011 Môn: Địa lí - Lớp 4 Thời gian làm bài: 35 phút Bằng số Bằng chữ Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. Tên dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: (1đ) a. Dãy Trường Sơn b. Dãy Hoàng Liên Sơn c. Dãy Ngân Sơn d. Dãy Bắc Sơn B. Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: (1đ) a. Gia – rai, Ê – đê b. Ba – na, Xơ – đăng c. Gia – rai, Ba – na, Xơ đăng d. Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ – đăng C. Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? (1đ) a. Cao nguyên Kon Tum b. Cao nguyên Đắk Lắk c. Cao nguyên Lâm Viên d. Cao nguyên Di Linh D. Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình gì? (1đ) a. Hình tứ giác b. Hình vuông c. Hình tam giác d. Hình tròn Câu 4: Quan sát bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn dưới đây: (3đ) Các dân tộc Địa bàn cư trú (nơi sinh sống) theo độ cao Dân tộc Dao 700 m – 1000 m Dân tộc Mông Trên 1000 m Dân tộc Thái Dưới 1000 m Kể tên các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi cao đến nơi thấp: Câu 5: Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. (3đ) PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ Trường TH “Đ” Mỹ Đức Lớp: ... Học sinh: ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011 Môn: Khoa học - Lớp 4 Thời gian làm bài: 35 phút Bằng số Bằng chữ Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 Câu 1: (1đ) Vai trò của chất bột đường là: a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy hoạt động sống. d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu một số vi-ta-min (A, D, K, E) Câu 2: (1đ) Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau? a. Không thể bị nén b. Không màu, không mùi, không vị c. Có hình dạng nhất định d. Cả 3 ý trên Câu 3: (1đ) Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? a. Vì cá có nhiều chất dinh dưỡng b. Chất đạm do cá cung cấp dễ tiêu hơn chất đạm do thịt các loài gia cầm và gia súc cung cấp. c. Cá ăn rất ngon d. Cá cần thiết đối với bữa ăn của con người. Câu 4: (1đ) Hai thành phần chính của không khí là: a. Ô-xi và ni tơ b. Ô-xi và các-bô-níc c. Ni tơ và các-bô-níc d. Các-bô-níc và hơi nước Câu 5: (1đ) Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? a. Sinh quyển b. Thạch quyển c. Khí quyển d. Thủy quyển Câu 6: (2đ) Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp: A B Chất dinh dưỡng cơ thể bị thiếu Bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 1. Vi-ta-min A a. Bướu cổ 2. Vi-ta-min D b. Chảy máu chân răng 3. Muối I-ốt c. Quáng gà, khô mắt 4. Vi-ta-min C d. Còi xương Câu 7: (3đ) Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa? PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ Trường TH “Đ” Mỹ Đức Lớp: ........ Học sinh:. ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011 Môn: Toán - Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 Câu 1: (1đ)Số “hai nghìn ba trăm năm mươi bảy” viết như sau: A. 237 B. 2537 C. 2357 D. 20357 Câu 2: (1đ) Tính nhẩm: 26 ´ 11 bằng: A. 286 B. 276 C. 2086 D. 268 Câu 3: (1đ) Một cửa hàng có 2 tạ gạo bán hết trong 5 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 50 kg B. 40 kg C. 30 kg D. 20 kg Câu 4: (1đ) Tìm số trung bình cộng của 78 và 26 A. 52 B. 54 C. 62 D. 48 Câu 5: (1đ) Số nào trong các số sau vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? A. 12 346 B. 275 C. 35 670 D. 84 Câu 6: (2đ) Tìm hai số, biết tồng và hiệu của chúng lần lượt là 14 và 36 Số lớn là: .. Số bé là: Câu 7: (3đ) Giải toán Một khu vườn hình vuông có cạnh bằng nửa chu vi một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 8m. Tính chu vi và diện tích khu vườn đó. Bài giải PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ Trường TH “Đ” Mỹ Đức Lớp: ........ Học sinh:. ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2010 – 2011 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Bài Đọc thầm Đọc thầm bài “Đứa con hiếu thảo”, sau đó khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi nêu bên dưới: Đứa con hiếu thảo Trong căn nhà lá nghèo nàn, chỉ có hai mẹ con, song người mẹ lại đang bệnh nặng. Cô con gái nhỏ rất đổi thương mẹ, tận tụy chăm sóc mẹ ngày đêm, nhưng nhà không có tiền mua thuốc nên căn bệnh đã không thuyên giảm lại trở nặng. Có người hiểu chuyện cho biết muốn chữa khỏi bệnh phải tìm một loại bông hoa lạ mọc trong rừng, nơi có nhiều rắn rết, thú dữ, không có người qua lại. Nghe vậy, có bé quyết đi tìm bông hoa thuốc quý. Đường xa, bụng đói song cô gái vẫn bước thoăn thoắt về phía bìa rừng. Trời sắp tối, cô thấy bên vệ đường có vật gì như chiếc tay nải bị bỏ quên, trong khi có một bà cụ đang đi phía trước. Chiếc tay nải hở miệng, lấp lánh mấy thỏi vàng bên trong. Cô bé bèn nhanh chân chạy theo gọi bà cụ lại. Bà cụ, thật ra là một bà tiên, quay lại mỉm cười với cô bé. Bà ôn tồn: - Con vừa hiếu thảo lại vừa thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ để quên của báu. Giờ đây, nó là phần thưởng ta tặng để con mua thuốc cho mẹ con đó. Cô bé cảm ơn bà cụ rối rít rồi mời bà đến thăm nhà. Không bao lâu sau, nhờ có đủ thuốc men, mẹ cô bé đã khỏe mạnh. Hai mẹ con tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau. Câu 1: (1đ) Câu chuyện trên có mấy nhân vật chính? a. Hai nhân vật b. Ba nhân vật c. Bốn nhân vật Câu 2: (1đ) Bệnh của mẹ cô bé nặng thêm vì: a. Bà mẹ quá già yếu b. Cô bé không biết cách chăm sóc mẹ c. Nhà không có tiền mua thuốc Câu 3: (1đ) Bông hoa lạ, loại thuốc quý mọc ở đâu? a. xa xôi, hiểm trở b. Rừng rậm, hoang vắng c. Cả 2 ý trên Câu 4: (1đ) Bên trong chiếc tay nải bên vệ đường là: a. Những thỏi vàng lấp lánh b. Rất nhiều tiền và vàng c. Rất nhiều tiền Câu 5: (1đ) Câu “Con vừa hiếu thảo lại vừa thật thà.”là kiểu câu nào? a. Câu kể Ai là gì? b. Câu kể Ai thế nào? c. Câu kể Ai làm gì? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2010 – 2011 MÔN: Tiếng Việt – Lớp 4 Bài kiểm tra viết A/ Chính tả: (5 điểm) Viết đoạn văn sau: Ông Trạng Nồi Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đỗ trạng, nhà vua muốn ban thưởng, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đổi ngạc nhiên khi thấy ông chỉ xin một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuở hàn vi, vì phải ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt. B/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề: Tả chiếc bút mực của em.

File đính kèm:

  • docĐề KT lớp 4 cuối HKI.doc
Giáo án liên quan