Đề khảo sát giữa học kì I - Năm học 2007-2008 môn toán lớp 3

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số bé nhất trong các số: 748; 632; 809; 623 là:

A = 748; B = 632; C = 809; D = 623.

 

doc13 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát giữa học kì I - Năm học 2007-2008 môn toán lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 540 cm; C = 504 cm; D = 564 cm. Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính: 7 x 8 + 19 là: A = 56; B = 65; C = 75; D = 189. Câu 8. Diền dấu( > ,< , = ) thích hợp vào ô trống: a. 200 x 4 700 b. 800 : 2 500 c. 300 x 3 900 d. 600 : 3 190 Câu 9. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính: 29 x 4 - 37 = ? A = 79; B = 97; C = 89; D = 81. Câu 10. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Có 84 bút chì xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu bút chì. A = 12 bút; B = 77 bút; C = 21 bút; D = 91 bút. Câu 11. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số 28 giảm đi 4 lần ta được bao nhiêu: A = 7; B = 24; C = 112; D = 121. Câu 12. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả phép tính 48 m x 5 là: A = 200 m; B = 240 m; C = 204 m; D = 420. Câu 13. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số góc vuông có trong hình bên là: A = 3; B = 4; C = 5; D = 6 Câu 14. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 29; 35; 42; …. là: A = 49; B = 56; C = 63; D = 70. II. Phần tự luận: Câu 1. Viết tiếp vào chỗ chấm. Từ các số 30, 6, 5 lập được các phép tính đúng là ……………. Câu 2. a. Vẽ đoạn thẳng AB dài 3 cm. b. Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 45 lần đoạn thẳng AB. c. Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng đoạn CD. Câu 3. Số học sinh khối lớp 3 là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và được xếp đều làm 6 hành. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Đáp án Toán lớp 3 – giữa học kỳ 1. I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 5 A 9 A 12 B 2 C 6 B 10 A 13 D 3 A 7 C 11 A 14 A 4 C 8 a. >, b. II. Phần tự luận: Mỗi bài giải đúng được 1 điểm: Câu 1. Từ các số 30, 6, 5 lập được các phép tính đúng là: 30 : 6 = 5; 30 : 5 = 6; 5 x 6 = 30; 6 x 5 = 30. Câu 2. Vẽ được các đoạn thẳng: a. A B b. C D c. M N Câu 3. Số học sinh khối lớp 3 là 90 (Là số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số) Mỗi hàng có số học sinh là: 90 : 6 = 15 ( Học sinh). Đáp số: Số học sinh mỗi hàng là 15 ( Học sinh). Trường tiểu học Thanh Lâm đề khảo sát cuối học kì i - năm học 2007-2008 Môn Toán lớp 3 Thời gian làm bài : 35 phút. Họ và tên học sinh:……………………………..Lớp:…………………….. Điểm Bằng số:…………………. Bằng chữ:……………… Giáo viên chấm ( Kí và ghi rõ họ tên) Chữ kí của PHHS I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vầo chữ đặt trước vào kết quả đúng. Câu 1. Kết quả của phép nhân 117 x 8 là: A = 936; B = 639; C = 963; D = 886. Câu 2. Kết quả của phép chia: A = 14; B = 41; C = 8; D = 13. Câu 3. Kết quả của phép chia 515 : 5 là: A = 13; B = 103; C = 105; D = 246. Câu 4. Kết quả của phép chia 960 : 4 là: A = 24; B = 204; C = 240; D = 246. Câu 5. A = 650g; B = 65g; C = 750g; D = 570g. Câu 6. Năm nay ông 72 tuổi, cháu 9 tuổi. Hỏi cháu bằng một phần mấy tuổi ông? A = tuổi; B = = tuổi; C = = tuổi; D = tuổi; Câu 7. Một hình vuông có cạnh 27 cm. Tính chu vi hình vuông đó: A = 180 cm; B = 88 cm; C = 108 cm; D = 54 cm. Câu 8. Giá trị của biểu thức: 135 - 68 + 12 = ? A = 35; B = 79; C = 76; D = 97. Câu 9. Giá trị của biểu thức: 128 + 64 : 8 = ? A = 24; B = 136; C = 146; D = 164. Câu 10. Một cửa hàng có 84 chiếc Ti vi, người ta đã bán số Ti vi đó. Hỏi cửa hàng còn bao lại bao nhiêu chiếc Ti vi? A = 12 chiếc; B = 72 chiếc; C = 27 chiếc; D = 71 chiếc. Câu 11. Giá trị của biểu thức 765 - 84 = ? A = 781; B = 681; C = 921; D = 671. Câu 12. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của dãy số: 32; 42; 48; … là: A = 65; B = 56; C = 64; D = 72. Câu 13. Số thích hợp để viết vào dấu chấm của 9 x 9 = …… - 9 là: A = 72; B = 81; C = 90; D = 99. Câu 14. Tìm x: 72 : X = 9. A. X = 888; B. X = 8; C. X = 9; D. X = 88. II. Phần tự luận: Câu 1. Lớp 3A có 35 học sinh trong đó có 12 học sinh giỏi và 19 học sinh khá. Hỏi lớp 3A có báo nhiêu học sinh trung bình? Câu 2. Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 3 x 7 9 2 Câu 3. Tìm x? X x 6 = 72 - 18. Đáp án chấm toán lớp 3 – cuối kỳ 1 I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 5 C 9 B 12 B 2 A 6 B 10 A 13 C 3 B 7 C 11 B 14 B 4 C 8 B II. Phần tự luận: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Câu 1. Lớp 3A có số học sinh giỏi và khá là 12 + 19 = 31 (Học sinh). Lớp 3A có số học sinh trung bình là 35 - 31 = 4 ( Học sinh). Đáp số: 4 (Học sinh). Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống: 1 3 6 x 7 9 5 2 Trường tiểu học Thanh Lâm đề khảo sát giữa học kì 2 - năm học 2007-2008 Môn Toán lớp 3 Thời gian làm bài : 35 phút. Họ và tên học sinh:……………………………..Lớp:…………………….. Điểm Bằng số:…………………. Bằng chữ:……………… Giáo viên chấm ( Kí và ghi rõ họ tên) Chữ kí của PHHS I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Số liền trước của số 9870 là: A = 9871; B = 9880; C = 9860; D = 9869. Câu 2. Số bé nhất trong các số: 6759; 6760; 6699; 7023. A: 6759; B: 6760; C: 6699; D: 7023. Câu 3. Số tám nghìn không trăm mười lăm viết là: A = 8015; B = 8150; C = 8051; D = 8105. Câu 4. Kết quả của phép tính cộng: 6475 + 347 là: A = 9945; B = 6822; C = 6812; D = 6722. Câu 5. Kết quả phép tính trừ: 9356 - 6837 là: A = 3519; B = 3529; C = 2519; D = 2529. Câu 6. Kết quả phép tính nhân: 1517 x 6 là: A = 9062; B = 6062; C = 9162; D = 9102. Câu 7. Kết quả của phép tính chia: 8535 : 5 là: A = 1707; B = 1770; C = 177; D = 1767. Câu 8. Tìm số dư của phép chia: 9923 : 6 là: A = 3; B = 4; C = 5; D = 11. Câu 9. Giá trị của biểu thức 9036 - 1035 là: A = 4140; B = 4896; C = 4869; D = 4996. Câu 10. Biểu thức 2429 + 7455 : 7 = ? A = 1065; B = 1412; C = 3484; D = 3494. Câu 11. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3Km56m = ……m là : A = 59; B = 356; C = 3056; D = 3560. Câu 12. Bạn An sinh năm 1996. Hỏi năm 2007 bạn An bao nhiêu tuổi? A = 9 tuổi; B = 10 tuổi; C = 11 tuổi; D = 12 tuổi. Câu 13. Tìm x: X + 1075 = 5668. A. X = 4493; B. X = 4593; C. X = 5349; D. X = 5593. Câu 14. An có 2 tờ giấy bạc loại 2.000 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Vậy An có số tiền là? A = 2.500 đồng; B = 4.000 đồng; C = 1.500 đồng; D = 5.500 đồng. II. Phần tự luận: Câu 1. Một cửa hàng có 2836 l dầu. Lần thứ nhất bán số dầu đã có. Lần thứ hai bán được 965 l dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu. Câu 2. Hình vẽ bên có: a. Bao nhiêu tam giác? b. Bao nhiêu hình tứ giác? Câu 3. Viết các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có chữ số hành nghìn là 9 và các chữ số còn lại giống nhau? Đáp án chấm toán lớp 3- giữa kỳ 2 I. Phần trắc nhiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 5 C 9 B 12 A 2 C 6 D 10 D 13 B 3 A 7 A 11 C 14 D 4 B 8 C II. Phần tự luận: Mỗi bài giải đúng được: 1 điểm. Câu 1. Lần thứ nhất bán số lít dầu là: 2836 : 4 = 709 (l). Cả hai lần cửahàng bán số lít đầu là: 709 + 965 = 1674 (l). Đáp số: 1161 (l). Câu 2. a. Có 10 hình tam giác. b. Có 4 hình tứ giác. Câu 3. Các số có bốn chữ số mà chữ số hàng nghìn đều là 9 còn lại các số đều giống nhau là: 9111; 9222; 9333; 9444; 9555; 9666; 9777; 9888; 9999. Trường tiểu học Thanh Lâm đề khảo sát cuối học kì 2 - năm học 2007-2008 Môn Toán lớp 3 Thời gian làm bài : 35 phút. Họ và tên học sinh:……………………………..Lớp:…………………….. Điểm Bằng số:…………………. Bằng chữ:……………… Giáo viên chấm ( Kí và ghi rõ họ tên) Chữ kí của PHHS I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trức câu trả lời đúng. Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là: A = 10001; B = 9999; C = 9990; D = 9000. Câu 2. Chữ số 6 trong số 96754 chỉ: A: 6 nghìn; B: 6 trăm; C: 6 chục; D: 6 đơn vị. Câu 3. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: A = 96070; B = 96700; C = 90607; D = 90706. Câu 4. Số lớn nhất trong các số 87693; 97639; 86989; 86992 là: A = 87693; B = 87639; C = 86989; D = 86992. Câu 5. Kết quả phép cộng 57368 + 38529 là: A = 85897; B = 85887; C = 86989; D = 86992. Câu 6. Kết quả phép trừ 71584 - 5367 là: A = 766217; B = 66217; C = 76227; D = 95897. Câu 7. Kết quả của phép nhân 8715 x 8 là: A = 69680; B = 69620; C = 69720; D = 69720. Câu 8. Tìm x biết: X x 6 = 84156. A. X = 1426; B. X = 14026; C. X = 14626; D. X = 14062. Câu 9. Giá trị của biểu thức 12316 x 8: 4 là: A = 98528; B = 24632; C = 24622; D = 24607. Câu 10. Giá trị của biểu thức: 59922 - 53856 : 6 + 4527 là: A = 50946; B = 55473; C = 54473; D = 5538. Câu 11. Cho một số có ba chữ số, khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì được số mới lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? A = 1; B = 2; C = 3; D = 4. Câu 12. Số thích hợp dể viế vào ô trống của 154 x > 500 là: A = 1; B = 2; C = 3; D = 4. Câu 13. Có 12312 bóng điện xếp voà các hộp, mỗi hộp 5 bóng điện. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp? A = 2797 hộp; B = 2977 hộp; C = 4367 hộp; D = 4637 hộp. Câu 14. Hiệu của 3582 và 785 là: A = 2797; B = 2977; C = 4367; D = 4637. II. Phần tự luận: Câu 1. Một hình chữ có chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật, biết chu vi hình đó là 48 cm. Câu 2. Tìm hai số có thương bằng 0 và có tổng bằng 9. Câu 3. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: A = 38 + 54 + 62 + 46. Đáp án chấm toán lớp 3- cuối kỳ 2 I. Phần trắc nhiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 5 D 9 B 12 D 2 A 6 B 10 B 13 C 3 C 7 C 11 D 14 A 4 A 8 B II. Phần tự luận: Mỗi bài giải đúng được: 1 điểm. Câu 1. Chiều rộng của hình chữ nhật là 48 : 6 = 8 (cm). Nửa chu vi của hình chữ nhật là 48 : 2 = 24 (cm). Chiều dài của hình chữ nhật là: 24 - 6 = 16 (cm). Diện tích của hình chữ nhật là: 16 x 8 = 128 (cm). Đáp số: 128 (cm) Câu 2. Hai số có thương bằng 0 thì số bị chia phải bằng 0. Hai số có tổng bằng 9 trong đó có một số bằng 0 thì số còn lại phải bằng 9 (vì 9 = 0 + 9). Câu 3. Tính nhanh: A = 38 + 54 + 62 + 46 = ( 38 + 62 ) + ( 54 + 46 ) = 100 + 100 = 200.

File đính kèm:

  • docDe trac nghiem mon Toan lop 3.doc
Giáo án liên quan