Đề cương ôn tập về Châu Mĩ

BẮC MĨ

1, Các khu vực địa hình

 a, Hệ thống Cooc đi e ở phía Tây

 - Chạy dọc bờ tây lục địa dài 9000 km cao TB 3000- 4000m

 - Nhiều dãy chạy song song, xen giữa là cao nguyên và sơn nguyên

 - Nhiều khoáng sản: vàng, đồng, uranium

 b, Miền đồng bằng ở giữa

 - Rộng lớn hình lồng máng

 - Cao ở phía Bắc, Tây Bắc và thấp dần về phái Nam, Tây Nam

 - Có hồ lớn ở phía Bắc và hệ thống sông lớn mitxuri- mixixipi

 - Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, chì, kẽm, sắt,.

 c, Miền núi già và sơn nguyên phía Đông

 - Sơn nguyên trên bán đảo La- Bra- Do( cannada), dãy núi già cổ A- pa- lat( Hoa Kì) chạy theo hướng Đông Bắc- Tây Nam. Nhiều than,sắt

2, Sự phân hóa khí hậu

 - Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc đến Nam: Hàn đới_ôn đới_ nhiệt đới( do vĩ độ)

 - Khí hậu phân hóa theo chiều Tây sang Đông tạo ra nhiều kiểu: khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc

+ Dân cư Bắc Mĩ:

- Dân cứ bắc mĩ phân bố rất không đều giữ niềm Bắc và miền Nam, Phía Tây và phía Đông( Nguyên nhân: khí hậu, địa hình)

 - Dân số tăng chậm, chủ yếu tăng cơ giới

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4862 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập về Châu Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẮC MĨ 1, Các khu vực địa hình a, Hệ thống Cooc đi e ở phía Tây - Chạy dọc bờ tây lục địa dài 9000 km cao TB 3000- 4000m - Nhiều dãy chạy song song, xen giữa là cao nguyên và sơn nguyên - Nhiều khoáng sản: vàng, đồng, uranium b, Miền đồng bằng ở giữa - Rộng lớn hình lồng máng - Cao ở phía Bắc, Tây Bắc và thấp dần về phái Nam, Tây Nam - Có hồ lớn ở phía Bắc và hệ thống sông lớn mitxuri- mixixipi - Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, chì, kẽm, sắt,.. c, Miền núi già và sơn nguyên phía Đông - Sơn nguyên trên bán đảo La- Bra- Do( cannada), dãy núi già cổ A- pa- lat( Hoa Kì) chạy theo hướng Đông Bắc- Tây Nam. Nhiều than,sắt 2, Sự phân hóa khí hậu - Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc đến Nam: Hàn đới_ôn đới_ nhiệt đới( do vĩ độ) - Khí hậu phân hóa theo chiều Tây sang Đông tạo ra nhiều kiểu: khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc + Dân cư Bắc Mĩ: - Dân cứ bắc mĩ phân bố rất không đều giữ niềm Bắc và miền Nam, Phía Tây và phía Đông( Nguyên nhân: khí hậu, địa hình) - Dân số tăng chậm, chủ yếu tăng cơ giới 2, Đặc điểm đô thị hóa - Công nghiệp hóa đi đôi với đô thị hóa - Tên 1 số đô thị lớn: nui ooc, lốt an giơ lét, mê hi cô xity, si ca gô, oa shin tơn + Tên thị trường chung của Bắc Mĩ Can na đa NAFTA Hoa Kì Mê hi cô TRUNG VÀ NAM MĨ 1, Khái quát tự nhiên - Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca ri bê, lục địa Nam Mĩ a, Eo đất Trung Mĩ và các quần đảo Ăng ti + Eo đất Trung Mĩ: Các dãy núi chạy dọc eo đất, nhiều núi lửa + Quần đảo Ăng ti: một vòng cung đảo kéo dài từ cửa vịnh Mê- hi- cô đến bờ lục địa Nam Mĩ b, Khu vựa Nam Mĩ: - Ba khu vựa địa hình + Phía Tây là miền núi trẻ An- đét cao và đồ sộ nhất Châu Mĩ cao TB 3000- 5000m. Thiên nhiên An- Đét thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao + Ở giữa là đồng bằng, lớn nhất là đồng bằng A- ma- dôn + Phía đông là các sơn nguyên lớn nhất là sơn nguyên Bra- xin __Sự khác nhau về địa hình giữa Bắc và Nam Mĩ: Giống: + phía tây: núi trẻ + giữa: đồng bằng + phía đông: sơn nguyên Khác: +Bắc mĩ:Hệ thống cooc đi e ( núi già)rộng chiếm < ½ diện tích bắc mĩ. Phía đông có núi già apalat +Nam mĩ: hệ thống An Đét hẹp, cao hơn hệ thống Cooc Đi e ( núi trẻ). Phía đông ko có núi già Đồng bằng: chuỗi đồng bằng: Đbôrinôcô_ Amadôn_ Laplata_ Pampa 1, Dân cư trung và nam mĩ - Chủ yếu là người lai, có nền văn hóa latinh độc đáo - phân bố dân cư: ko đều + Dân cư tập trung đông ở vùng ven biển và cửa sông, hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo và mát mẻ. Các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt + Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao + Sự phân bố dân cư So sánh dân cư mắc và nam mĩ + Giống: Phân bố ko đều + Khác: -Bắc mĩ: Gia trang dân số: chậm, chủ yếu là tắng cơ giới -Nam mĩ: Gia tăng dân số: nhanh, chủ yếu là tăng tự nhiên 2, Đô thị hóa - Tốc độ đô thị hóa đứng đầu Thế Giới. Tỉ lệ dân đô thị cao khoảng 75% - Đô thị hóa mang tính tự phát_để lại hậu quả nghiêm trọng - Các đô thị lớn: Bô- gô- ta, Li-ma, Xan- ti-a- go, Bu- ê- nôt Ai- ret, Xao Pao- lô, Ri- ô đê Gia- nê- rô +Phía bắc của của bắc mĩ: khí hậu lạnh < 1 người/ 1 km2 + Phía Tây trong hệ thống Cooc- đi- e: địa hình hiểm trở 1- 10 người/ 1 km2 +Nội địa nam mĩ ( đồng bằng Ama dôn) rừng rậm + Cao nguyên Patagôni bán hoang mạc ôn đới

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON DIA 1 TIET tuy truong.doc
Giáo án liên quan