Chuẩn kiến thức môn tiếng việt học kì 1 lớp 4

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3621 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức môn tiếng việt học kì 1 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b hoặc BT(3) a / b, BT CT do GV soạn. LT&C LT về câu hỏi - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT) KC Búp bê của ai - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn gữi, yêu quý đồ chơi TĐ Chú Đất Nung (tt) - Biết đọc với giọng chậm rãi, phan biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trờ thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được CH 1,2,4,trong SGK ) HS khá, giỏi trả lời được CH3 ( SGK ) TLV Thế nào là miêu tả - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu biết viết 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) LT&C Dùng câu hỏi vào mục đích khác - Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III ) HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác(BT3,mục iii) TLV Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ ) - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III) 15 TĐ Cánh diều tuổi thơ - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi7 thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được CH trong SGK ) Tuần Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú 15 CT Nghe - viết Cánh Diều Tuổi Thơ - Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. LT&C MRVT Đồ chơi trò chơi - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1,BT2); phân biệt những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) KC: KC đã nghe đã đọc - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể. TĐ: Tuổi Ngựa - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. ( trả lời được CH1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK) TLV LT miêu tả đồ vật - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể (BT1) - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2) LT&C giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; trách những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III ) TLV Quan sát đồ vật - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ) 16 TĐ Kéo co - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. ( trả lời được CH trong SGK ) CT Nghe - viết Kéo co - Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Tuần Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú 16 LT&C MRVT Đồ chơi trò chơi - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ (BT2) trong tình huống cụ thể (BT3). KC KC được chứng kiến hoặc tham gia - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. TĐ Trong quán ăn “ Ba cá bống” - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, toóc –ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô ) bước đầu dọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người ( Bu-ra-ti-nô ) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được CH trong SGK ) TLV LT giới thiệu địa phương - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nỗi bật. LT&C Câu kể - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết được một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến ( BT2) TLV LT Miêu tả đồ vật - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 17 TĐ Rất nhiều mặt trăng - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trang rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK ) CT Nghe - viết Mùa đông trên rẻo cao - Nghe - viết đúng trình bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT3. LT&C Câu kể Ai làm gì? - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1,BT2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III ) Tuần Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú 17 KC một phát minh nho nhỏ - Dựa theo lời của GV và tranh minh hoạ (SGK) bước đầu kể lại được câu chuyện một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. TĐ Rất nhiều mặt trăng ( tt ) - Biết đọc với giọng kể nhe nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghỉ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được CH trong SGK ) TLV Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III ); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) LT&C Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III ) HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3,mục iii TLV: LT Xây dựng đoạn văn miêu tả - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3 ) 18 Ôn tập và kiềm tra cuối hki tiết 1 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở hki. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút ) Tiết 2 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3) Tiết 3 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) Tuần Tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú 18 Tiết 4 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ) - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết 80 chữ /15 phút ) hiểu nội dung bài Tiết 5 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì, thế nào? Ai ( BT2) Tiết 6 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2) Tiết 7 ( kiểm tra ) - Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, hki ( Bộ GD&ĐT - đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008 ) Tiết 8 ( kiểm tra ) - Kiềm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4 hki ( TL đã dẫn ) Hết

File đính kèm:

  • docChuan Kien Thuc Mon TV Hoc Ki 1 Lop 4.doc