Chủ đề lớn: thế giới động vật Chủ đề nhỏ: động vật sống dưới nước

1. Kiến thức:

 - Trẻ biết, đặc điểm, môi trường sống và vận động của một số loài động vật sống dưới nước.

 - Trẻ biết phân nhóm động vật sống dưới nước thành 2 nhóm (nhóm biết bơi, nhóm không biết bơi).

2. Kĩ năng:

 - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân nhóm theo đặc điểm cấu tạo của các con vật sống dưới nước

 - Phát triển ở trẻ khả năng chú ý ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc đủ câu.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 7833 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề lớn: thế giới động vật Chủ đề nhỏ: động vật sống dưới nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có 2 con thỏ , 8 củ cà rốt . thẻ số từ 1 - 8 III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện CĐ 2.HĐ: Phát triển bài. * Ôn thêm bớt trong phạm vi 8 - Cho trẻ hát bài " Một con vịt " , khi hát hết bài , cô sẽ làm tiếng vịt kêu , các con đếm xem có bao nhiêu tiếng vịt kêu nhé - Có mấy tiếng vịt kêu? - Các con có muốn chơi trò chơi không ? Cô có trò chơi rất hay , đó là trò chơi " Thi xem ai nhanh " . Muốn chơi được trò chơi này, chúng mình phải làm tốt cho cô một việc. Đó là: Tạo nhóm, tạo nhóm? - Tạo nhóm 8 người - Hãy cùng cô kiểm tra xem mỗi nhóm đã đủ 8 người chưa nhé . - Trên tay cô có những chiếc vòng thể dục, bây giờ cô sẽ mời 1 nhóm lên chơi trước, các con sẽ cùng cô hát và đi xung quanh những chiéc vòng này , khi có tín hiệu " Tìm nhà, tìm nhà " thì các con phải nhanh chân tìm cho mình 1 cái vòng, nếu ai chậm không tìm được vòng sẽ là người bị loại ra khỏi cuộc chơi, các con đã rõ luật của trò chơi chưa? * Lần 1. Cô xếp 7 cái vòng / Nhóm có mấy bạn / Có mấy bạn tìm được vòng / Mấy bạn không tìm được vòng / Theo luật có mấy bạn bị loại / 8 bớt 1 còn mấy ? * Lần 2. Cô xếp 6 cái vòng * Lần 3 . Cô xếp 5 cái vòng * Lần 4 . Cô xếp 4 cái vòng( Cô hỏi trẻ về kết quả sau mỗi lần chơi ) * Dạy trẻ chia 8 đối tượng thành 2 phần Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện " Thỏ thích ăn gì " * Lần 1. Vào một buổi sáng mùa xuân đẹp trời . Hai anh em nhà Thỏ đi lang thang trong rừng, đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn .Anh em Thỏ gặp bác Hươu, bác có rất nhiều bí đỏ. Bác Hươu mời anh em nhà Thỏ - Các cháu ơi , bác có nhiều bí ngon lắm , lại đây ăn bí cùng bác nhé . - Bác Hươu xếp hết số bí ra . Bác Hươu có bao nhiêu quả bí? Tương ứng có chữ số mấy ? Bác sẽ chia số bí này cho anh em nhà Thỏ như thế nào đây ? - Bác Hươu đã chia xong rồi -Thỏ anh được mấy quả bí ? - Tương ứng có số mấy? -Thỏ em được mấy quả bí ? Tương ứng có số mấy ? Vậy 8 có thể chia thành 2 phần , một phần 2, còn một phần mấy ? Nhưng anh em Thỏ không thích ăn bí * Lần 2 : Anh em nhà Thỏ lại đi tiếp , trên đường gặp Mèo vừa đi câu về , Mèo cho anh em nhà Thỏ một xâu cá, hãy đếm xem Mèo cho anh em nhà Thỏ mấy con cá Tương ứng số cá của Mèo là chữ số mấy Mèo chia cá cho 2 anh em Thỏ Hãy đếm xem Thỏ anh có mấy con cá ?Tương ứng số cá là số mấy ? Thỏ em được mấy con cá ? Tương ứng số cá là số mấy ? Vậy 8 có thể chia thành 2 phần , 1 phần là 3 , còn phần kia là mấy? 8 chia thành 2 phần 3 và 5 * Lần 3: Anh em Thỏ lại tiếp tục đi . Thỏ em đói quá khóc hu ...hu , vừa lúc đó Dê con xách 1 nàn rau đi qua , trong có đầy cà rốt tươi và ngon . Dê con liền lấy ra mời anh em nhà Thỏ . Hãy đếm xem Dê cho anh em Thỏ bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng là số mấy ? - Thỏ anh có mấy củ cà rốt ? - Thỏ em có mấy củ cà rốt ? Số cà rốt của 2 anh em Thỏ thế nào ? Bằng nhau là mấy ? Vậy 8 có thể chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần là 4 Anh em nhà Thỏ mừng rỡ , cầm cà rốt ăn 1 cách ngon lành .Thế là chúng ta đã biêtThỏ thích ăn gì nhất Thông qua câu chuyện này các con học được điều gì ? * Cô khái quát lại : Cách 1. Một phần là 1, một phần là 7 Cách 2. Một phần là 2, một phần là 6 như bác Hươu đã chia bí cho anh em nhà Thỏ . Cách 3 . Một phần là 3, một phần là 5 như Mèo đã chia cá cho anh em nhà Thỏ Cách 4 . Chia thành 2 phần bằng nhau , mỗi phần là 4 , như Dê đã chia cà rốt cho anh em nhà Thỏ Các chú Thỏ rất thích ăn cà rốt , các con có muốn chia cà rốt cho Thỏ không ? Hãy lấy rổ đồ chơi của mình để chia và đặt thẻ số tương ứng nhé - Chia theo ý thích - Chia theo yêu cầu của cô : 1và 7 , 2 và 6 , 3 và 5 , 4 và 4 Luyện tập * Trò chơi 1: Thêm vào cho đủ Cô mời lên 6 trẻ chơi , chia thành 3 nhóm . Nhiệm vụ của mỗi nhóm là đi nhặt cho cô 8 rổ đồ chơi ( số rổ của 2 trẻ gộp lại ) Cô nhận xét . Bạn có mấy rổ ( đếm ) con phải nhặt thêm mấy rổ cho đủ là 8 * Trò chơi 2 : Thi xem đội nào nhanh Cô chia lớp ra làm 4 đội chơi . Cô có bức tranh vẽ 2 ngôi nhà và có 8 chú thỏ . Nhiệm vụ của mỗi đội là hãy chia 8 chú thỏ về 2 ngôi nhà , đội nào hoàn thành bức tranh nhanh trong thời gian3 phút , đội đó sẽ là người thắng cuộc . Các con đã rõ luật của trò chơi chưa , chúng ta cùng bắt đầu trò chơi nhé Cô kiểm tra kết quả của 4 đội chơi , nhận xét , động viên trẻ 3. Hoạt động 3 : Kết thúc Cô cho trẻ hát bài " Cá vàng bơi " và đi ra ngoài - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ hát cùng cô và đếm tiếng vịt kêu - Có 8 tiếng vịt kêu - Mấy người , mấy người - Tìm bạn và tạo thành nhóm có 8 người - Đếm số người trong nhóm - Nghe cô giải thích luật chơi - Hát và chơi TC - Trẻ đếm số bạn chơi - Trẻ trả lời - 8 bớt 1 còn 7 - Trẻ trả lời như những lần chơi trước - Trẻ lắng nghe cô kể chuyện - Quan sát trên màn hình - Trẻ đếm số bí của bác Hươu - có 8 quả bí - chữ số 8 - Quan sát cách chia -Trẻ đếm số bí của Thỏ anh,số 2 - Trẻ đếm số bí của Thỏ em, số 6 8 chia thành 2 phần , một phần 2 và một phần 6 - Quan sát trên màn hình - có 8 - số 8 - Quan sát cách chia - Đếm số cá của Thỏ anh - số 3 - Đếm số cá của Thỏ em- số 5 - Nhắc lại 8 chia thành 2 phần 3 và 5 QS trên màn hình - Trẻ đếm số cà rốt của Thỏ anh - Trẻ đếm số cà rốt của Thỏ em Bằng nhau là 4 - Nhắc lại 8 có thể chia thành 2 phần bằng nhau , mỗi phần là 4 - Thích ăn cà rốt - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - QS và Nhắc lại - Trẻ lấy rổ đồ chơi - Đếm số Thỏ , đếm số cà rốt - Chia và nhận xét kết quả - Trẻ chia theo yêu cầu của cô - Trẻ chơi / 2 trẻ 1 nhóm - Trẻ trả lời - Trẻ chơi theo nhóm 8 người - Trẻ hát và làm cá bơi đi ra ngoài Thứ 5 ngày 09 tháng 01 năm 2014 HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Xé dán đàn cá ( mẫu) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng xé dán để tạo thành đàn cá 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xé nhích dần, xé dải 3. Thái độ: Trẻ hứng thú và tạo được sản phẩm đẹp II. CHUẨN BỊ: Mẫu xé dán của cô, giấy mầu, keo của cô và của trẻ III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động “ Cá vàng bơi ” Trò chuyện về đàn cá 2. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát mẫu * Cô giới thiệu: Xé dán đàn cá * Cô cho trẻ quan sát mẫu và trò chuyện về mẫu. - Các cháu có nhận xét gì về tranh mẫu của cô ( Bố cục, mầu sắc ) - Cô xé con cá mầu gì, có những phần nào? * Cô làm mẫu - Cô chọn giấy mầu, xé phần thân, cô gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật vẽ một hình vòng cung xé nhích dần được thân cá. Xé hình tam giác thành đuôi, vây. Vẽ mắt, mồm. Dán con cá * Trẻ thực hiện. - Cô phát giấy mầu, keo cho trẻ - Cô quan sát gợi ý trẻ vẽ tạo ra sản phẩm - Cô khuyến khích trẻ sáng tạo * Trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cô gợi ý trẻ NX bài của bạn và mình - Cô nhận xét tranh của trẻ về bố cục, mầu sắc - Cô khen động viên trẻ, NX chung cả lớp. 3. HĐ: Kết thúc: Cô nhận xét giờ học - Trẻ hát và vận động bài hát - Trò chuyện cùng cô - Trẻ quan sát tranh mẫu và trò chuyện cùng cô - Con cá mầu vàng, có phần đàu, mình và phần đuôi. - Xem cô làm mẫu - Trẻ thực hiện xé dán đàn cá - Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ nhận xét sản phẩm cùng cô - Trẻ chú ý lắng nghe. Thứ 6 ngày 10 tháng 01 năm 2014 HOẠT ĐỘNG HỌC Tên hoạt động: LQCC Tên đề tài : Ôn chữ cái b, d, đ. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết tên, đặc điểm cấu tạo của chữ cái b, d, đ 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt, phát âm chuẩn, không đọc ngọng, nói lắp. 3 Giáo dục: - Yêu quý các con vật. II.CHUẨN BỊ:: - Máy tính, Giáo án điện tử. - Thẻ chữ cái của cô, của trẻ. Thẻ chữ b, d, đ III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề thế giới động vật và những con vật nuôi trong gia đình. + Cháu hãy kể tên các con vật nuôi trong gia đình mà cháu biết? - Cô GD trẻ biết yêu quý các con vật nuôi. 2.HĐ2: Phát triển bài Ôn nhóm chữ b, d,đ. - Các cháu cùng quan sát lên xem cô có tranh gì nhé. - Cô giới thiệu “ con bò ”. - Cô giới thiệu chữ b: Chữ có một nét sổ thẳng phía trái và một nét cong phía phải. - Cho trẻ phát âm. - Cô quan sát và sửa sai lỗi phát âm cho trẻ. - Cho trẻ quan sát con dê, con lạc đà. - Giới thiệu chữ d, đ. - Cho trẻ phát âm. - Cô quan sát và sửa sai lỗi phát âm cho trẻ. * So sánh chữ b - d và chữ d - đ - So sánh chữ b - d: + Giống nhau: Đều có nét sổ thẳng và 1 nét cong. + Khác nhau: Chữ b: Có nét sổ thẳng phía trái và nét cong phía phải. Chữ d: Có 1 nét sổ thẳng phía phải và 1 nét cong tròn phía trái. - So sánh chữ d - đ: + Giống nhau: Đều có 1 nét sổ thẳng phía phải và 1 nét cong phía trái. + Khác nhau: Chữ đ có 1 nét nằm ngang. Chứ d không có nét nằm ngang. Trò chơi với chữ cái: * Trò chơi ghép chữ: - Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ nhận biết. - Cô cho 1 số bạn lên đại diện ghép chữ. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Bánh xe quay - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ * Trò chơi: Kisdmart. - Cô hướng dẫn trẻ sử dụng máy vi tính. 3. HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ đọc thơ: Mèo đi câu cá và ra chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô. + Trẻ trả lời: Con chó, mèo, lơn, gà, vịt, trâu,bò... - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Trẻ phát âm 2-3 lần: “con bò” - Trẻ quan sát . - Trẻ phát âm nhiều lần. - Chữ b - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ so sánh giống và khác nhau: + Giống nhau: Đều có một nét sổ thẳng, 1 nét cong. + Khác nhau: : Chữ b: Có nét sổ thẳng phía trái và nét cong phía phải. Chữ d: Có 1 nét sổ thẳng phía phải và 1 nét cong tròn phía trái. + Giống nhau: Đều có 1 nét sổ thẳng phía phải và 1 nét cong phía trái. + Khác nhau: Chữ đ có 1 nét nằm ngang. Chứ d không có nét nằm ngang. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ thực hiện chơi trò chơi kisdmart. - Trẻ đọc thơ: Mèo đi câu cá và ra chơi

File đính kèm:

  • docgiao an(1).doc