Báo cáo tự đánh giá các tiêu chí xây dựng trường chất lượng cao

Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại một số cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao;

Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng tại một số cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao.

Thực hiện Công văn số ./CV-GD&ĐT ngày 17/10/2013 của phòng Giáo dục và Đào tạo . về báo cáo tự đánh giá các tiêu chí xây dựng trường chất lượng cao, trường tiểu học . báo cáo như sau :

 

doc6 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo tự đánh giá các tiêu chí xây dựng trường chất lượng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN ............................ TRƯỜNG .................................... __________________________________ Số : /BC-TCLC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________ ........................, ngày ...... tháng .... năm 2013 BÁO CÁO Tự đánh giá các tiêu chí xây dựng trường chất lượng cao Trường .............................................., năm 2013 (Đính kèm công văn số ............/CV-GD&ĐT ngày 17/10/2013 của phòng GD&ĐT) __________________________________ Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại một số cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao; Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng tại một số cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao. Thực hiện Công văn số ............/CV-GD&ĐT ngày 17/10/2013 của phòng Giáo dục và Đào tạo ................... về báo cáo tự đánh giá các tiêu chí xây dựng trường chất lượng cao, trường tiểu học ........................ báo cáo như sau : Đánh giá các tiêu chí Tiêu chí Tiêu chuẩn Nội dung Tự đánh giá Giải pháp để đạt (nếu chưa đạt) Đạt Chưa đạt 1 Tiêu chí cơ sở vật chất x a Khung cảnh khuôn viên, cảnh quan xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện với HS. x b Khu giáo dục thể chất chưa có nhà đa năng, dụng cụ tập luyện theo chương trình chất lượng cao chưa đủ. x - Tham mưu với các cấp xây dựng nhà đa năng. c Trường có đủ thiết bị giáo dục,đồ dùng dạy học, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại đáp ứng các hoạt động dạy và học; các trang thiết bị phục vụ văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học. x d Các phòng học đảm bảo ánh sáng nhiệt độ, có đủ trang thiết bị dạy và học. Số phòng học đủ để HS học 2 buổi/ ngày. Nhưng bình quân 37 HS/ lớp x - Tham mưu với các cấp xây dựng nhà nhà hiệu bộ để có đủ phòng học, giảm tỷ lệ HS/lớp. đ Thư viện đạt thư viện tiên tiến từ năm 2011 x e Trường có hệ thống CNTT kết nối Internet và có Website thông tin trên mạng Internet. x g Có phòng học ngoại ngữ, phòng tin học x h Trường có đủ thiết bị đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên. x Bếp ăn đúng quy định có trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và hiện đại đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. x Nhà bếp đảm bảo an toàn vệ sinh, có thiết bị hiện đại nhưng chưa được xây dựng kiên cố, tiếp tục đề nghị cấp trên hỗ trợ kinh phí xây dựng. 2 Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên a Hiệu trưởng được đánh giá xếp loại xuất sắc theo chuẩn của Bộ GD&ĐT x b Cán bộ quản lý đạt trình độ đào tạo đại học chuyên ngành , - Có chứng chỉ quản lý giáo dục, chứng chỉ quản lý nhà nước, - Trình độ lý luận từ trung cấp trở lên; x c - Có 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn theo quy định; x - 100% giáo viên có chứng chỉ A tiếng Anh trong đó ít nhất 10% giáo viên có chứng chỉ B tiếng Anh; x Tổ chức lớp học tiếng Anh cho toàn bộ CBGV. - 100% giáo viên biết ứng dụng được công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; 100% giáo viên có khả năng tự làm đồ dùng dạy học hiệu quả. x Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên 100% đạt từ loại khá, trong đó ít nhất 80% GV xếp loại xuất sắc theo quy định về chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học; có ít nhất 80% GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trường, trong đó có ít nhất 60% GV được công nhận GV dạy giỏi cấp Quận, (huyện, Thị xã ) ở lên. x - Có 70% trở lên số sáng kiến kinh nghiệm được xếp loại cấp Quận, (huyện, Thị xã) hoặc Thành phố. x Tiếp tục động viên CBGV viết và áp dụng đề tài SKKN. d Đủ số lượng nhân viện, kế toán, văn thư, y tế, viên chức phụ trách công tác thiết bị dạy học, thư viện có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nhiệm vụ theo vị trí công việc đảm bảo quy định; 100% hoàn thành các nhiệm vụ được giao. x e Có đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước tham gia giảng dạy và hỗ trợ chuyên môn; hàng năm giáo viên được tổ chức tham gia giao lưu và học tập, trao đồi kinh nghiệm giáo dục ở trong, hoặc ngoài nước. x Đề nghị các cấp có thẩm quyền cho phép nhà trường liên kết với 1 số đơn vị để tổ chức các hoạt động: Mời chuyên gia giảng dạy giao lưu học tập kinh nghiệm. 3 Tiêu chí chương trình giáo dục a Có chương trình giáo dục bổ sung cho các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp với khả năng phát triển của HS. x b Có hoạt động hỗ trợ giáo dục ( như tổ chức các câu lạc bộ các môn năng khiếu, hoạt động tập thể theo chủ đề, chương trình giáo dục kỹ năng sống) đáp ứng nhu cầu của HS. x c Có chương trình dạy tăng cường tiếng Anh nghe, nói với người nước ngoài x Đề nghị cho phép nhà trường được thực hiện chương trình làm quen với tiếng Anh với dự án chân trời mới để HS được giao tiếp với người nước ngoài. d Có tổ chức lớp song ngữ, môn toán và môn khoa học cho học sinh lớp 4, lớp 5 x - Đề nghị Phòng giáo dục chỉ đạo dạy thêm môn Tiếng Pháp cho HS có nhu cầu. đ Hàng năm có chương trình tham quan, giao lưu học tập HS với các trường trong và ngoài nước. x Hiện nay, điều kiện huy động kinh phí của Cha mẹ HS rất khó khăn, chưa thể huy động để tổ chức được. e Có chương trình, hoạt động tư vấn tâm lí, sức khỏe ít nhất 3 lần/ năm. x - Tăng cường phối hợp với trung tâm y tế tư vấn về sức khỏe cho GV và HS. 4 Tiêu chí phương pháp giảng dạy a Tiếp cận mô hình giảng dạy mới và phương pháp dạy học tích cực phù hợp với đặc thù môn học x b 100% cán bộ quản lý và giáo viên có kiến thức và kỹ năng thực hiện phương pháp dạy học tích cực; chủ động thực hiện mô hình dạy học phân hóa đảm bảo phù hợp với từng đối tượng. x c Trong hoạt dạy học GV thường xuyên chú trọng đến việc hình thành và bồi dưỡng phương pháp tự học, phương pháp tư duy khoa học cho học sinh, giúp học sinh làm chủ hoạt động học tập, ghi nhớ kiến thức một cách sâu sắc. Đảm bảo chuẩn kiến thức của chương trình bổ sung và rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. x d Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình và chú ý động viên khuyến khích HS; chú trọng đến khả năng và sự chuyển biến về kiến thức, kỹ năng học tập và kỹ năng sống của từng học sinh. x 5 Tiêu chí các dịch vụ giáo dục chất lượng cao a Có các dịch vụ chăm sóc bán trú, dịch vụ đưa đón, trông giữ đáp ứng nhu cầu của Cha mẹ học sinh. x b Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với ban đại diện cha mẹ HS để nâng cao chất lượng giáo dục HS. Có hệ thống thông tin hai chiều trực tuyến. x c Trường chủ động tham mưu với Chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. x d Cam kết chất lượng giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng . Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện cho HS, trú trọng phát huy năng lực cá nhân. 100% HS được tham gia các hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng sống và các môn năng khiếu như GD thể chất, GD nghệ thuật theo nhu cầu. x - Làm tốt công tác tuyên truyền để huy động các nguồn lực hỗ trợ thiết bị dạy học 80% trở lên HS xếp loại GD đạt loại giỏi, không quá 5% HS xếp loại GD loại trung bình, không có HS bỏ học, không có HS lưu ban. x - Hiện nay, HS xếp loại giỏi mới đạt 65%. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - 100% HS được đánh giá hạnh kiểm: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ HS. Có HS tham gia và đạt thành tích trong các kỳ giao lưu Olympic của HS tiểu học cấp Quận ( huyện, thị xã), Thành phố trở lên. x x - 100% HS được khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần và tiêm chủng phòng bệnh. x - Phối hợp với trung tâm y tế tăng thêm 1 lần khám SK định kỳ. Kết quả đánh giá hàng năm của các ban, ngành liên quan xếp loại tốt. Trắc nghiệm mức độ hài lòng của HS và cha mẹ HS về điều kiện học tập, chất lượng dạy và học hàng năm đạt 80% đạt kết quả giỏi. x Đánh giá chung: Hiện nay, điều kiện cơ sở vật chất của trường chưa đáp ứng yêu cầu chuẩn. Điều kiện kinh tế của nhân dân địa phương rất khó khăn. Trong trường còn có tới trên 10% học sinh diện hộ nghèo và cận nghèo. Vẫn còn nhiều cha mẹ HS chưa thấy được tầm quan trọng của giáo dục tiểu học; cho rằng HS tiểu học chưa cần học Ngoại ngữ. Việc liên kết giáo dục với các tổ chức giáo dục có yêu tố nước ngoài chưa thông thoáng. Cơ chế hướng dẫn thu chi, huy động các nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục còn có nhiều rào cản làm cho các nhà trường gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức thực hiện. Một số cha mẹ HS chưa quan tâm phối hợp giáo dục, chất lượng HS hiện nay chưa đồng đều. để phấn đấu đạt chất lượng HS xếp loại giỏi đạt trên 80% cần phải có kế hoạch tập trung chỉ đạo và sự quyết tâm của đội ngũ giáo viên, sự phối hợp của cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục thì mới có thể thực hiện được. Kiến nghị, đề xuất: Để giúp nhà trường thực hiện được các tiêu chí của trường tiểu học chất lượng cao, đề nghị các cấp có thẩm quyền đầu tư kinh phí xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng, một số công trình phụ trợ để giúp nhà trường có CSVC đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục; Có cơ chế cụ thể cho phép nhà trường liên kết với các đơn vị giáo dục có yếu tố nước ngoài. Để xây dựng được trung tâm chất lượng cao tại ........................................... phải có quy chế tuyển sinh cụ thể trên địa bàn Thị trấn Quốc Oai. Cho phép tách đối tượng HS có nhu cầu về một phân hiệu mới có thể đạt được hiệu quả. Nơi nhận : Phòng GD&ĐT .........................; Các thành viên HĐ tự đánh giá; Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docBao cao tu danh gia truong chat luong cao.doc