Bảng tra cứu thuật ngữ địa lý 7 dùng trong trường phổ thông

A

ANGLÔ- XĂCXÔNG : (Anglo xaxons) tên chung chỉ các bộ tộc Giecmanh trước kia sinh sống ở phía Bắc đế quốc La Mã (vào thế kỉ 6) đã xâm nhập đảo Anh (Grit Britên) và trở thành tổ tiên của người Anh hiện nay.

ANH ĐIÊNG : (Indien) tên chỉ người dân sinh sống trên lãnh thổ Ân Độ. Từ cuối thế kỉ 15, thuật ngữ Anhđiêng còn chỉ người dân bản địa ở châu Mĩ. Khi C. Côlômbô đặt chân lên các quần đảo Trung Mĩ, chính vì ông tưởng là đất Ân Độ, nên đã gọi người dân bản xứ là Anh điêng. Tên đó tồn tại đến ngày nay. Người Anh điêng châu Mĩ vốn có da màu vàng xẫm, nhưng người châu Âu lại nhầm tướng là màu đỏ xẫm, nên cũng gọi là người da đỏ.

APACTHAI : (Apartheid) chủ nghĩa phân biệt chủng tộc một cách triệt để ở Nam Phi. Theo chủ nghĩa này thì người da màu không thể bình đẳng được với người da trắng ở bất cứ đâu và trong bất cứ lĩnh vực hoạt động nào (chính trị, kinh tế, văn hoá.)

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảng tra cứu thuật ngữ địa lý 7 dùng trong trường phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc Âu hiện nay, được giải thích là do khu vực này được thoát khỏi sự đè nặng của lớp băng hà kỉ Đệ Tứ .... VẬN ĐỘNG TẠO SƠN : vận động mãnh liệt của vỏ Trái Đất trong những thời kì địa chất tương đối dài đã hình thành nên các dãy núi uốn nếp lớn trên bề mặt Trái Đất. Trong lịch sử địa chất, thường nhắc đến các vận động tạo sơn sau : vận động Hurôni (trong thời kì Tiền Cam), vận động Calêđôni và Hecxini (trong đại Cổ sinh), vận động Kimmêri (trong đại Trung sinh) và vận động Anpi (trong đại Tân sinh). VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG : loại phương tiện vận tải các chất lỏng và khí như : dầu mỏ, khí đốt, kể cả hỗn hợp than lỏng, bằng các ống dẫn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ hoặc ra các bến cảng để xuất khẩu. VẬN TỐC VŨ TRỤ : vận tốc làm cho các con tàu vũ trụ và vệ tinh nhân tạo có thể rời bề mặt Trái Đất để đi vào vũ trụ. Có thể phân biệt: vận tốc vũ trụ cấp 1 là vận tốc đạt : 7,9 km/s, làm cho các vật phóng lên trở thành vệ tinh nhân tạo của Trái Đất và vận tốc vũ trụ cấp 2 là vận tốc đạt : 11,2 km/s, tức vận tốc có thể thắng được sức hút của Trái Đất, để trở thành hành tinh nhân tạo của Mặt Trời. VẬT HẬU HỌC : khoa học nghiên cứu về ảnh hưởng của những sự thay đổi thời tiết, khí hậu trong phạm vi thời gian và không gian, đối với đời sống và những hoạt động của giới sinh vật. Phương pháp nghiên cứu của khoa học này chủ yếu là quan sát động thái của các loài thực vật và động vật trong suốt các thời kì trong năm, cũng như ở các địa phương khác nhau, từ khi hiện tượng bắt đầu phát sinh cho đến khi kết thúc. Ví dụ : thời gian bắt đầu và kết thúc các thời kì : nẩy mầm, ra hoa, kết trái vv...của các giống, loài thực vật ở các địa phương khác nhau hoặc thời gian bắt đầu và kết thúc các thời kì : ngủ đông, di cư, sinh nở...của các giống, loài động vật ( chim chóc, sâu bọ...) ở các địa phương khác nhau v.v... VẬT LIỆU TỔ HỢP : (composit) vật liệu được tạo ra bằng cách kết hợp các thành phần cấu tạo khác nhau, có nhiều tính năng để có được một sản phẩm có tính chất mong muốn. VỆ TINH : thiên thể quay xung quanh một hành tinh. Ví dụ : Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Trong hệ Mặt Trời, số vệ tinh mà người ta biết được đến nay là : vào khoảng 66. Ngoài 2 hành tinh không có vệ tinh là Sao Thuỷ và Sao Kim, các hành tinh khác đều có từ 1 ( Trái Đất) đến 23 ( Sao Thổ) vệ tinh. VỆ TINH NHÂN TẠO : Ngoài các vệ tinh chính thức, hiện nay người ta còn phóng lên vũ trụ những vệ tinh nhân tạo với nhiều mục đich khác nhau như : nghiên cứu khoa học, thông tin liên lạc, quân sự v.v...Để phóng các vệ tinh nhân tạo, người ta phải dùng những tên lửa cực mạnh, có ít nhất 3 tầng. Tầng đầu dùng để đẩy vệ tinh lên khỏi giới hạn của khí quyển, tầng hai đưa vệ tinh đến gần quỹ đạo lựa chọn, tầng ba dùng để điều chỉnh đúng tốc độ cũng như hướng chuyển động của vệ tinh. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất được Liên Xô (cũ) phóng lên quỹ đạo vào năm 1957. VI ĐỊA HÌNH : loại địa hình rất nhỏ,nhiều khi chỉ là một yếu tố của địa hình, ví dụ như : một bờ ruộng, một mô đất, một hố trũng nhỏ vv... VI KHÍ HẬU : khí hậu riêng biệt, đặc trưng cho những khu vực có diện tích rất nhỏ. Ví dụ : vi khí hậu trong một căn phòng, một bụi cây vv... VIỆN TRỢ : hình thức chuyển giao của cải, tiền vốn, kĩ thuật v.v...bằng cách cho không hoặc có ưu tiên hơn so với thị trường, giữa các nước có trình độ không đồng đều, có thu nhập khác nhau, nhằm mục đích giúp nhau cùng phát triển. Viện trợ có hai hình thức : viện trợ song phương là viện trợ thực hiện giữa Nhà nước và Nhà nước của hai quốc gia và viện trợ đa phương là viện trợ thực hiện bởi các tổ chức quốc tế, bằng quỹ do các nước thành viên đóng góp. VIKING : những người gốc Bắc Âu làm nghề buôn bán và cướp biển rất nổi tiếng ở Tây Âu trong các thế kỉ từ 9 đến 12. Xem thêm : Noocmăng. VỊNH : bộ phận của biển, đại dương (hoặc hồ lớn) lõm sâu vào đất liền. Chỗ vịnh thông với biển, hoặc đại dương là cửa vịnh. Thông thường, vịnh có cửa hẹp, nhưng cũng có những vịnh có cửa mở rộng như : vịnh Thái Lan, vịnh Ghinê v.v...Vịnh nhỏ gọi là vũng. VOI TAI TO : giống voi sống ở châu Phi có hai tai to hơn tai giống voi sống ở châu Á. VÒI RỒNG : cột nước bị hút lên cao do xoáy lốc trong khí quyển. VÒNG CỰC : (cực quyền) vòng vĩ tuyến song song với xích đạo ở vĩ độ 66o 33' , nơi giới hạn của vùng cực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ liền vào ngày hạ chí ( 22/6) và đông chí (22/12) . Trên Trái Đất có vòng cực Bắc ở bán cầu Bắc và vòng cực Nam ở bán cầu Nam. Vòng cực cũng là giới hạn lí thuyết của hai đới nhiệt : ôn đới và hàn đới. VÒNG ĐAI LỬA THÁI BÌNH DƯƠNG : khu vực phân bố núi lửa theo hình một vòng đai quanh bờ Thái Bình Dương, bao gồm hàng nghìn núi lửa đã tắt hoặc còn đang hoạt động. Vòng đai này kéo dài dọc theo bờ tây châu Mĩ ( từ đảo Đất Lửa đến bán đảo Alaxca), sau đó tiếp tục trên các quần đảo Alêut, Nhật Bản, Philippin, Xơnđa và Niu Ailen. Theo thuyết kiến tạo mảng thì vòng đai núi lửa này là hệ quả của sự tiếp xúc các mảng lục địa. Các khu vực này không chỉ có nhiều núi lửa, mà còn là nơi hình thành các dãy núi uốn nếp và thường xuyên xảy ra các trận động đất lớn. VŨ LƯỢNG KẾ : X. Thùng đo mưa . VÙNG ĐẤT CAO : bộ phận trên đất liền có địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối từ 200 đến 500m. Trong địa mạo học, loại địa hình này ở ôn đới được gọi là : bình nguyên cao. VÙNG LẶNG GIÓ : các vùng có vị trí nằm trên đường xích đạo và hai chí tuyến Bắc, Nam. Ở đây khí áp hoặc thấp (xích đạo) hoặc cao (chí tuyến), nên về nguyên tắc, không khí chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng, không có gió thổi trên mặt đất theo chiều nằm ngang. Các vùng này biểu hiện tương đối rõ tính chất "lặng gió" trên mặt các biển và đại dương. Vì vậy, khi còn đi lại bằng thuyền buồm, các thuỷ thủ rất sợ phải đi qua những vùng lặng gió. VÙNG NGOẠI Ô : vùng đất ở xung quanh các thành phố, thường không thuộc phạm vi quản lí hành chính của thành phố, nhưng lại có quan hệ rất chặt chẽ với thành phố về nhiều mặt như cung cấp thực phẩm, nhân lực tạp dịch vv... VÙNG TRŨNG : X. Bồn địa. VÙNG TRƯỚC NÚI : vùng đất bồi tích ở chân núi, có sườn khá dốc, được hình thành do sản phẩm phong hoá, đưa từ trên cao xuống, thành các nón phóng vật. VŨNG : vịnh nhỏ, ít chịu ảnh hưởng của gió bão và sóng lớn, thuận tiện cho việc trú đậu của tàu bè và xây dựng các bến cảng. Ví dụ : vũng Bái Tử Long, vũng Rô vv... VƯỢN : sinh vật thuộc họ khỉ, giỏi leo trèo trên cây, nhờ các chi trước rất phát triển. Lông vượn có màu sắc từ nâu vàng đến đen. Loài sống ở vùng Ấn Độ-Mã Lai có thân cao tới 1m. X XAEN : (Sahen) thuật ngữ có gốc từ tiếng Arap chỉ vùng đất có cảnh quan đặc trưng là xavan cây bụi xen lẫn cây keo ( acacia), nằm ở rìa phía nam hoang mạc Xahara. XÂM THỰC : thuật ngữ có nghĩa chung chỉ toàn bộ các quá trình phá huỷ lớp đất dá phủ trên mặt đất do các tác nhân : gió, nước biển, băng hà, nước chảy vv...Trong một số tài liệu, thuật ngữ xâm thực cũng còn được dùng để chỉ tác động bóc mòn lớp phủ trên mặt. Ví dụ : xâm thực thổ nhưỡng ( bóc mòn lớp đất màu ở trên mặt lớp thổ nhưỡng). XENVA : (selva) thuật ngữ chỉ loại rừng nguyên sinh ở lưu vực sông Amadôn ( Nam Mĩ). XÊCÔIA : cây khổng lồ, thuộc họ Thông, mọc trên các sườn núi phía tây Bắc Mĩ. Xêcôia có thể sống tới 2.000 năm, thân cây thường cao tới 140m, gốc cây có thể xẻ đường cho ô tô đi qua. XÊMIT : (Sémites) tộc người ở Tây Á, bao gồm các dân tộc Aráp, Do Thái, Xiri vv...Theo huyền thoại thì người Xêmit là dòng dõi của Xem, con cả của Nô Ê, người đã sống sót sau nạn Đại Hồng thuỷ được ghi trong kinh Thánh. XÍCH ĐẠO : vòng tròn tưởng tượng, vĩ tuyến lớn nhất trên bề mặt Trái Đất, cách đều hai cực và chia Trái Đất ra hai bán cầu Bắc và Nam. XIERA : (sierra) thuật ngữ có gốc từ tiếng Tây Ban Nha, có nghĩa là dãy núi. Ví dụ : xiera Mađrê, xiera Nêvađa... XIMUN : (simoon) loại gió nóng khô, thổi rất mạnh về mùa xuân và hạ trong các hoang mạc Xahara và Arap. Loại gió này cuốn theo nhiều cát bụi, làm cho thời tiết u ám, tối tăm, gây nguy hiểm cho việc đi lại trong hoang mạc. XÍ NGHIỆP : đơn vị kinh tế cơ sở, thực hiện chức năng sản xuất công nghiệp. XÍ NGHIỆP LIÊN HỢP : hình thức tổ chức công nghiệp, tập hợp trên một lãnh thổ nhất định, tất cả những cơ sở sản xuất có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình làm ra sản phẩm. XÍ NGHIỆP SIÊU QUỐC GIA : xí nghiệp lớn, kiểm soát nhiều cơ sở sản xuất nằm ở bên ngoài lãnh thổ một quốc gia. XIÔNIT : (sionisme) chủ nghĩa dân tộc, nhằm mục đích lập ra một cộng đồng người Do Thái đông đảo ở Palextin. Ví dụ : việc thành lập nhà nước Ixraen là một thắng lợi lớn của chủ nghĩa Xiônit. XLAVƠ : (Slaves) nhóm dân tộc sinh sống ở Trung và Đông Âu, có quan hệ chặt chẽ với nhau, không phải về mặt dân tộc, mà về mặt ngôn ngữ. Xlavơ chia ra hai nhóm : nhóm phương bắc gồm các dân tộc : Nga, Ucren, Ba Lan, Séc, Xlôvac và nhóm phương nam gồm có các dân tộc Xecbia, Crôaxia và Bungari vv... XÓI MÒN : hiện tượng phá huỷ các lớp đất đá do quá trình cọ xát lâu dài của các dòng nước chảy, của sóng, của nước lũ v.v... XUẤT KHẨU : hiện tượng vận chuyển, đem các hàng hoá ( sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp vv...) hoặc vốn đầu tư ra nước ngoài. XUNAMI : ( Tsunami) thuật ngữ có gốc từ tiếng Nhật. X. Sóng thần. Y YẮC : (Yack) giống bò có lông dài và dày, sống ở Tây Tạng, trên độ cao 5.000m, thường được dùng làm phương tiện vận tải, lấy da, lông, thịt, sữa v.v...Có tài liệu gọi là trâu Yắc. YANGKI : (Yankee) thuật ngữ đầu tiên do người Anh dùng để chỉ bọn thực dân sinh sống trên đất Niu Inglen ( thuộc địa cũ của Anh ở Bắc Mĩ vào thế kỉ 17, nay là một số bang ở phía đông Hoa Kì ) nổi dậy chống chính quốc, sau đó những người Hoa Kì ở phương Nam lại dùng để chỉ những người Hoa Kì sinh sống ở phương Bắc. Từ đó, thuật ngữ Yangki được dùng phổ biến để chỉ chung những người Mĩ với ý nghĩa châm biếm. Tham khảo: - Sổ tay thuật ngữ địa lí – Nguyễn Dược- Trung Hải. NXBGD 2002. - Sách giáo khoa địa lí 7- Nguyễn Dược (Tổng chủ biên) và nhiều tác giả. NXBGD 2006.

File đính kèm:

  • docBang tra cuu thuat ngu dia ly 7.doc
Giáo án liên quan