Bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 27

Bài 1: Hãy chọn từ trong ngoặc đơn để xác định phẩm chất truyền thống dân tộc thể hiện trong từng câu ca dao, tục ngữ ( hiếu học, nhân ái, đoàn kết, lao động cần cù, yêu nước) theo bảng sau.

- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần đến cho.

- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

- Muốn sang thì bắc cầu kiều

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 TUẦN 27 Bài 1: Hãy chọn từ trong ngoặc đơn để xác định phẩm chất truyền thống dân tộc thể hiện trong từng câu ca dao, tục ngữ ( hiếu học, nhân ái, đoàn kết, lao động cần cù, yêu nước) theo bảng sau. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Ca dao, tục ngữ Thể hiện phẩm chất truyền thống dân tộc. ………………………………………… …………………………………. Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao dân gian có chữ cái đầu câu xếp lại thành từ NHÂN ÁI. Bài 3: Hãy chọn trong số các câu viết trong khung câu đã sử dụng từ nối đúng. Ghi dấu X trước khung chữ đó. Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không ? Bố viết được. ( a) Vậy thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( b) Vậy bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( c) Song thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( d) Nếu vậy thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( e) Ngoài ra bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( g) Nếu thế thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( h) Tuy nhiên bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( i) Thế thì bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. ( k) Mặc dù bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con. Bài 4: Dùng từ ngữ nối các câu trong những cặp câu sau: Anh ấy đến thăm ……………chúng tôi lại đi vắng. Các bạn học sinh lớp em đều thích chơi thể thao. …………lớp em thường tổ chức những trận đấu cầu lông, bóng bàn, đá cầu vào những ngày nghỉ học. Bạn em học giỏi nhất lớp. ………..bạn ấy đã nhận được phần thưởng trong năm học vừa qua. Tấm là một cô gái hiền hậu. ……….. Cám là một cô gái vô cùng gian ác. Bình đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc hành trình. ………….anh tin mình sẽ không gặp trở ngại nào trong chuyến đi. Bài 5: Tác dụng của từ ngữ nối là gì ?

File đính kèm:

  • docLTVC -TUẦN 27.doc