Bài soạn Môn Địa lý Lớp 5 Học kì 2 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương

I.Mục tiêu: Học xong bài HS biết:

- Nhớ tên các châu lục, đại dương.

- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.

- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.

- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.

- Nêu được một số cảnh thiên nhiên của châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh, bản đồ, máy chiếu, bảng nhóm

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Môn Địa lý Lớp 5 Học kì 2 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học Phương tiện A.Kiểm tra bài cũ: -HN có mấy quận và mấy huyện? Kể tên -Nêu tên cây cầu đầu tiên bắc qua sông Hồng. GV nhận xét đánh giá. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung tiết học: * HĐ1: Đặc điểm kinh tế. -Mục tiêu: Giúp HS biết được các hoạt động KT, biết HN là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. -Tiến hành: HS thảo luận theo nhóm 4 đọc tài liệu tìm những hoạt động KT của HN - Chỉ trên bản đồ các xí nghiệo, vùng công nghiệp lớn của HN. +Đại diện nhóm lên chỉ bản đồ và trình bày +Các nhóm khác bổ sung. -Kết luận:+Tài liệu trang 9. * HĐ2: Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về HN -MT: Giúp HS mở rộng và hiểu biết thêm về HN. -TH: HS thảo luận N4, xếp các tranh sưu tầm được thành các nhóm: cảnh đẹp, kinh tế, di tích lịch sử. +Trưng bày và giới thiệu. -KL: GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: * Tại sao lại nói rằng HN có vị trí địa lí và chính trị quan trọng? * Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương , khen thưởng. máy chiếu Bản đồ VN, bản đồ HN tranh ảnh máy chiếu RKN .............................. .............................. Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn địa lý 5 Bài: ôn tập cuối năm Tuần 33 Ngày dạy: ..... / ... / 20..... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập củng cố các kiến thức địa lí về các châu lục, các đại dương và các nước đã được học trong chương trình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh, bản đồ, máy chiếu, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: Các hoạt động dạy và học Phương tiện A.Kiểm tra bài cũ: -HN có mấy quận và mấy huyện? Kể tên -Vì sao nói Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa chính trị của cả nước? GV nhận xét đánh giá. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung tiết học: * HĐ1: Thi ghép chữ vào hình. -Mục tiêu: Giúp HS ôn, tìm đúng vị trí của các châu lục, các đại dương trên bản đồ thế giới. -Tiến hành: -Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 HS đứng xếp thành 2 hàng dọc. +Phát cho mỗi đội các tấm thẻ ghi tên các châu lục hoặc đại dương. +Mỗi HS sẽ nối tiếp nhau gắn các thẻ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương đó vào bản đồ. +Đội nào nhanh đội đó thắng. HS chơi. -Kết luận: GV kết luận đội thắng cuộc. * HĐ2: Hoạt động nhóm. -MT: Giúp HS ôn về đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. -TH: HS thảo luận N5 hoàn thành phiếu ôn tập theo bài tập SGK. +GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. +Gắn bảng và trình bày, bổ sung. -KL: GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương , khen thưởng. máy chiếu Bản đồ thế giới để trống, thẻ từ tranh ảnh Phiếu thảo luận, quả địa cầu RKN .............................. .............................. Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn địa lý 5 Bài: ôn tập cuối năm Tuần 34 Ngày dạy: ..... / ... / 20..... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen I. Mục tiêu: 1- KT: Học xong bài này, HS Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn Bản đồ Thế giới. Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn ( vị trớ địa lớ, đặc điểm thiờn nhiờn), dõn cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam Cực.( Khụng yờu cầu hệ thống đặc điểm chỉ cần nờu một số đặc điờm chớnh về điều kiện tự nhiờn, dõn cư, kinh tế của cỏc chõu lục) 2- KN: Chỉ được trờn Bản đồ Thế giới cỏc chõu lục, cỏc đại dương và nước Việt Nam. Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về tự nhiờn, dõn cư và hoạt động kinh tế của chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương và chõu Nam Cực. 3- GD: HS cú ý thức học tập tốt. HS thấy được tiềm năng kinh tế, cảnh đẹp ở nước ta, từ đú thờm yờu đất nước VN. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Bản đồ thế giới. Quả Địa cầu. Lược đồ VN. Lược đồ địa hỡnh và khớ hậu. Lược đồ sụng ngũi, biển , rừng 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III. Hoạt động dạy học: Các hoạt động dạy và học Phương tiện 1. Kiểm tra : - Gọi 2hs ttrả lời cõu hỏi: + Hóy kể tờn cỏc nước, cỏc chõu đó học? + Trong cỏc nước đó học, nước nào cú số dõn đụng nhất?, cú nền kinh tế phỏt triển mạnh nhất? 2. Bài mới: -Giới thiệu bài : * - GV cho HS thảo luận theo cặp và trả lời cõu hỏi : H: Hóy chỉ vị trớ ,giới hạn nước ta trờn lược đồ VN? - 2 HS lờn bảng chỉ trờn lược đồ VN H: Phần đất liền nước ta giỏp với những nước nào? - Phần đất liền nước ta giỏp với Lào, Cam –pu-chia, Thỏi Lan - Diện tớch nước ta là bao nhiờu km2 ? -330 000 km2 H : Nờu đặc điểm chớnh của địa hỡnh nước ta? - Phần đất liền của nước ta với ắ diện tớch là đồi nỳi, chỉ cú ẳ diện tớch là đồng bằng.. H : Nước ta cú những loại khoỏng sản nào? - Nước ta cú nhiều loại khoỏng sản như than ở Quảng Ninh, a-pa-tớt ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bụ xxớt ở Tõy Nguyờn, dầu mỏ và khớ tự nhiờn ở Biển đụng. H: Hóy nờu đặc điểm khớ hậu nhiệt đới giú mựa ở nước ta? -Nước ta cú khớ hậu nhiệt đới giú mựa : Nhiệt độ cao, giú và mưa thay đổi theo mựa. H : Khớ hậu miền Bắc và miền Nam khỏc nhau như thế nào? - Khớ hậu ở nước ta cú sự khỏc biệt giữa miền nam và miền Bắc.Miền bắc cú mựa đụng lạnh và mưa phựn; miền Nam núng quanh năm, với mựa mưa và mựa khụ rừ rệt. H: Sụng ngũi nước ta cú đặc điểm gỡ? Nờu tờn và chỉ một số con sụng của nước ta trờn bản đồ? - Nước ta cú mạng lưới sụng ngũi dày đặc, nhưng ớt sụng lớn. Sụng ở nước ta cú lượng nước thay đổi theo mựa và cú nhiều phự sa H: Nờu vị trớ và đặc điểm của vựng biển nước ta? - HS lờn bảng chỉ trờn lược đồ vị trớ của vựng biển nước ta - Vựng biển nước ta khụng bao giờ đúng băng, thuận lợi cho giao thụng và đỏnh bắt hải sản. Miền Bắc và miền Trung hay cú giú bóo gõy thiệt hại chotàu thuyền và những vựng ven biển. - Nước ta cú mấy loại đất, mấy loại rừng? - Cú 2 loại đất chớnh : Phe-ra –lớt,Phự sa.Cú 2 loại rừng. Đú là rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Cho HS chỉ trờn lược đồ phõn bố rừng ở VN. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. lược đồ tranh, ảnh phiếu bài tập RKN: ......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ễN TẬP I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: 1- KT: Học xong bài này, HS Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn Bản đồ Thế giới. Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn ( vị trớ địa lớ, đặc điểm thiờn nhiờn), dõn cư, hoạt động kinh tế( một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam Cực.( Khụng yờu cầu hệ thống đặc điểm chỉ cần nờu một số đặc điờm chớnh về điều kiện tự nhiờn, dõn cư, kinh tế của cỏc chõu lục) 2- KN: Chỉ được trờn Bản đồ Thế giới cỏc chõu lục, cỏc đại dương và nước Việt Nam. Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về tự nhiờn, dõn cư và hoạt động kinh tế của chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương và chõu Nam Cực. 3- GD: HS cú ý thức học tập tốt. HS thấy được tiềm năng kinh tế, cảnh đẹp ở nước ta, từ đú thờm yờu đất nước VN. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Bản đồ thế giới. Quả Địa cầu. Lược đồ VN. Lược đồ địa hỡnh và khớ hậu. Lược đồ sụng ngũi, biển , rừng 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi 2hs ttrả lời cõu hỏi: + Hóy kể tờn cỏc nước, cỏc chõu đó học? + Trong cỏc nước đó học, nước nào cú số dõn đụng nhất?, cú nền kinh tế phỏt triển mạnh nhất? 2. Bài mới: -Giới thiệu bài : * - GV cho HS thảo luận theo cặp và trả lời cõu hỏi : H: Hóy chỉ vị trớ ,giới hạn nước ta trờn lược đồ VN? H: Phần đất liền nước ta giỏp với những nước nào? - Diện tớch nước ta là bao nhiờu km2 ? H : Nờu đặc điểm chớnh của địa hỡnh nước ta? H : Nước ta cú những loại khoỏng sản nào? H: Hóy nờu đặc điểm khớ hậu nhiệt đới giú mựa ở nước ta? H : Khớ hậu miền Bắc và miền Nam khỏc nhau như thế nào? H: Sụng ngũi nước ta cú đặc điểm gỡ? Nờu tờn và chỉ một số con sụng của nước ta trờn bản đồ? H: Nờu vị trớ và đặc điểm của vựng biển nước ta? - Nước ta cú mấy loại đất, mấy loại rừng? - Cho HS chỉ trờn lược đồ phõn bố rừng ở VN. - 2HS trả lời, lớp nhận xột. - 2 HS lờn bảng chỉ trờn lược đồ VN - Phần đất liền nước ta giỏp với Lào, Cam –pu-chia, Thỏi Lan -330 000 km2 - Phần đất liền của nước ta với ắ diện tớch là đồi nỳi, chỉ cú ẳ diện tớch là đồng bằng.. - Nước ta cú nhiều loại khoỏng sản như than ở Quảng Ninh, a-pa-tớt ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bụ xxớt ở Tõy Nguyờn, dầu mỏ và khớ tự nhiờn ở Biển đụng. -Nước ta cú khớ hậu nhiệt đới giú mựa : Nhiệt độ cao, giú và mưa thay đổi theo mựa. - Khớ hậu ở nước ta cú sự khỏc biệt giữa miền nam và miền Bắc.Miền bắc cú mựa đụng lạnh và mưa phựn; miền Nam núng quanh năm, với mựa mưa và mựa khụ rừ rệt. - Nước ta cú mạng lưới sụng ngũi dày đặc, nhưng ớt sụng lớn. Sụng ở nước ta cú lượng nước thay đổi theo mựa và cú nhiều phự sa - 2hs lờn bảng chỉ một số con sụng ở nước ta trờn bản đồ : Sụng Hồng, sụng Đà, sụng Lụ, sụng Gianh,sụng đồng Nai, sụng Hậu, … - HS lờn bảng chỉ trờn lược đồ vị trớ của vựng biển nước ta - Vựng biển nước ta khụng bao giờ đúng băng, thuận lợi cho giao thụng và đỏnh bắt hải sản. Miền Bắc và miền Trung hay cú giú bóo gõy thiệt hại chotàu thuyền và những vựng ven biển. - Cú 2 loại đất chớnh : Phe-ra –lớt,Phự sa.Cú 2 loại rừng. Đú là rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. 3. Củng cố - Dặn dũ. - Cho vài HS nờu lại diện tớch, hỡnh dạng, khớ hậu , sụng ngũi và biển ở nước ta. -Giỏo dục HS thấy được tiềm năng kinh tế, cảnh đẹp ở nước ta, từ đú thờm yờu đất nước VN, cú ý chớ phấn đấu để sau này xõy dựng quờ hương ngày một giàu đẹp. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Thi cuối học kỡ 2.

File đính kèm:

  • docDia ly HK2.DOC
Giáo án liên quan