Bài soạn Lớp 5 Tuần 8

I/ Mục tiêu:

Biết

- So sánh hai số thập phân

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

II/ Hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: (5')

 Nêu số thập phân bằng nhau?

B/ Bài mới: (25')

1/ HDHS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau:

 - GVHDHS tự so sánh hai độ dà 8,1m và 7,9m như SGK để HS nhận ra:

 8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9.

 Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.

 - GV giúp HS rút ra nhận xét:Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

 - GV có thể cho HS nêu một số ví dụ.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Lớp 5 Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình nơi đâu cũng có cảnh đẹp. Dù thế, em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là thị xã quê hương em. 3/ Củng cố, dặn dò: (5') - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị cho tiết sau. Địa lí Dân số nước ta I/ Mục tiêu - Biết sơ lược về dân số,sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh; gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở, mặc, học hành, chăm sóc y tế - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - HS KG: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương II/ Đồ dùng dạy học Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam A năm 2004 Biểu đồ tăng dân số Việt Nam II/ Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (3') 2. Hướng dẫn nội dung bài : (27') a. Dân số Hoạt động 1 Làm việc cá nhân hoặc theo cặp - Bước 1: HS trả lời câu hỏi mục 1sgk sau khi đã qs bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004 - Bước 2: HS trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời - KL: Năm 2004 nước ta có số dân là 82 triệu người Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á là một trong những nước đông dân trên thế giới. b. Gia tăng dân số Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp Bước 1: GV cho HS QS biểu đồ dân số qua các năm trả lời câu hỏi 2 sgk Bước 2: HS trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu hỏi KL : Số dân tăng qua các năm: + Năm 1979 : 52,7 triệu người + Năm 1989 :64,4 triệu người + Năm 1999 : 76,3 triệu người Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm 1 triệu người .GV có thể liên hệ với dân số của tĩnh, nơi HS đang sống. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết nêu hậu quả do dân số tăng nhanh Bước 2: HS trình bày kết quả GV tổng hợp KL(như sgk trang 83,84) HS nêu ND bài học như sgk, nhiều HS nhắc lại 4.Củng cố, dặn dò: (5') GV nhận xét tiết học Toán T40 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân( trường hợp đơn giản) II/ Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III/ Hoạt động dạy học 1/ Giớ thệu bài:(2') 1/ Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. (10') a) HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé? Km Hm Dam m dm Cm mm b) HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ: 1km = 10hm; 1hm = km = 0,1km. - HS rút ra nhận xét: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị đứng liền trước nó. - GV cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng? VD: 1km = 1000m; 1m = km = 0,001km. 2/ Ví dụ: - GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm? 6m 4dm = ... dm - HS nêu cách làm: 6m 4dm = m = 6,4m. Vậy 6m 4dm = 6,4m. - Làm tương tự với ví dụ 2. - GV có thể nêu thêm vài ví dụ cho HS làm. 3/ Thực hành:(20') Bài 1: HS tự làm vào vở. (Cá nhân) Chẳng hạn: a) 8m 6dm = m = 8,6m; b) 2dm 2cm = dm = 2,2dm; c) 3m 7cm = m = 3,07m; d) 23m 13cm = m = 23,13m. Bài 2: HS làm chung 1 bài sau đó tự làm. a) 3m 4dm = m = 3,4m; 2m 5cm = m = 2,05m; 21m 36cm = m = 21,36m. b) 8dm 7cm = dm = 8,7dm; 4dm 32mm = dm = 4,32dm; 73mm = dm = 0,73dm. Bài 3: HS tự làm bài . Đổi chéo vở kiểm tra a) 5km 302m = km = 5,302km; b) 5km 75m = km = 5,075km; c) 302m = km = 0,302km. 4/ Củng cố, dặn dò (3') GV nhận xét tiết học Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 8 1/ GV tổ chức cho các tổ nhận xét đánh giá tổ mình trong tuần qua về các mặt 2/ Sau đó GV đánh giá chung những mặt đạt được và những tồn tại trong tuần qua cần khắc phục . - Tuyên dương những học sinh có thành tích trong tuần: Tuấn Anh, Nam, Phương - Phê bình em Công, Lê Dũng ngồi học chưa chú ý 3/ Kế hoạch tuần tới: - Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp và thể dục giữa giờ; Trong giờ sinh hoạt 15 phút không được nói chuyện, Sinh hoạt có chất lượng hơn nhưng chưa khoa học, Giao cho các tổ tự quản các thành viên trong tổ thực hiện nghiêm túc hơn. - Quán triệt HS mặc đúng đồng phục. Đổ rác đúng nơi quy định. - Học tập: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học bài và làm bài tập đầy đủ Tích cực phát biểu xây dựng bài ; Ngồi học chăm chú nghe giảng không nói chuyện riêng.Giơ tay phát biểu đúng quy cách - Các hoạt động khác: + Thu - nạp các khoản tiền theo quy định +Thực hiện tốt các hoạt động khác của trường đề ra. Lao động chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Buổi chiều Thể dục (GV đặc thù soạn giảng) -------------------------------------------- Luyện toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu Biết: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng: - Vở thực hành Tviệt, toán Hoạt động dạy học A/ Bài cũ: (5') HS nêu các hàng của số thập phân? B/ Bài mới: (25') 1/ Giới thiệu bài: -Nêu mục đích, nhiệm vụ tiết học. 2 Nội dung luyện tập: HS tự làm bài rồi chữa bài(Vở thực hành Tiếng Việt và toán trang 61, 62) Bài 1: HS làm bài cá nhân Điền dúng vào các ô trống) Viết đúng và đọc đúng số thập phân tương ứng Bài 2 : HS làm bài cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo Điên đúng chữ số vào các đơn vị Bài 3: HS thảo luận nhóm 2 HS trình bày bài rồi chữa bài KQ: a) 76,50 b) 29,89 Bài 4: HS tự làm bài – GV chấm nêu nhận xét KQ: a) 32 b) 500 Bài 5: HS làm bài –Thi làm nhanh trên bảng Điền đúng số thập phân thích hợp 3, Củng cố dặn dò: (5') GV nhận xét giờ học ---------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện tập tả cảnh- Từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu Biết: - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng; viết được đoạn mở bài gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa II/ Đồ dùng: - Vở thực hành Tviệt, toán Hoạt động dạy học 1Giới thệu bài (5') 2 Thực hành (25') 1/ Đề bài: Dựa vaò dàn ý đã lập ở tuần 6 em hãy viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, con,một dòng sông) -HS làm bài cá nhân – Một HS làm bảng -Lớp nhận xét bổ sung 2/ Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa gôc TôI chỉ thấy những tia nắng hình nan quạt hắt lên Tôi đang đứng trên ngọn núi hùng vĩ nhất Tây Côn Lĩnh Nơi tôI sinh ra mặt trời lên muộn nhất và đI ngủ sớm nhất - HS trao đổi theo cặp- trình bày Đổi vở kiểm tra chéo 3 / Từ in đậm trng dòng nào dướI đây được dùng với nghĩa chuyển: TôI rúc vào ông như một con gâu non Cả cánh rừng đầy những bụi gai mịt mùng -HS tìm hiểu nghĩa của từ trình bày rồi trả lời 3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học ===============================  Tuần 9 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập đọc cái gì quý nhất I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn; Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc thuộc những câu thơ các em thích trong bài Trước cổng trời và trả lời các câu hỏi sgk. 2. Bài mới: a) GV giới thiệu bài: b)HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó cuối bài. * Tìm hiểu bài: - Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? (Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ) - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người; Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo; Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc). - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? (Khẳng định cái đúng của ba HS (lập luận có tình - tôn trọng ý kiến người đối thoại): Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất). (Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn: Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quý nhất). - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? (Cuộc tranh luận thú vị vì bài văn thuật lại cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ/ Ai có lí …) * HDHS đọc diễn cảm: - GVHDHS cách đọc phân vai (5 vai). Chú ý thái độ, tranh luận sôi nổi. - GVHD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Cũng cố, dặn dò: (5') - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận để thực hành thuyết trình, tranh luận trong tiết TLV tới. ––––––––––––––––––––––––––––– Toán Luyện tập I. Mục tiêu Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5 phút) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 4dm5cm = ….dm 9m192mm = …..m 8km435m = …...km 765m = …..km 2. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài: (30 phút) Bài 1: HS tự làm. a) 35m 23cm = m = 35,23m; b) 51dm 3cm = dm = 51,3dm; c) 14m 7cm = m = 14,07m. - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả. Bài 2: GV nêu bài mẫu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm = … m. Sau đó GV cho HS thảo luận: 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm = 3m. Có thể viết 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = m = 3,15m. Vậy 315cm = 3,15m. - HS tự làm các bài còn lại: 234cm = 2,34m; 506cm = 5,06m; 34dm = 3,4m. Bài 3: HS tự làm và thống nhất kết quả. a) 3km 245m = km = 3,245km; b) 5km 34m = km = 5,034km. c) 307m = km = 0,307km. Bài 4: HS thảo luận cách làm phần a, b. a) 12,44m = m = 12m 44cm; b) 7,4dm = dm = 7dm 4cm. - GV gợi ý làm các phần c) và d). c) 3,45km = km = 3km 450m = 3450m; d) 34,3km = km = 34km 300m = 34300m. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học –––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8.doc