Bài soạn Lớp 5 buổi 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Hùng Lô

I. Mục tiêu:

 - Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.

 - Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bản đồ, hành chính Việt Nam.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013 Lịch sử Ôn tập : Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó. - Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ, hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh ôn tập. ? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên treo bảgn thống kê dán từng nội dung một. ? Gọi học sinh trình bày nội dung. - Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê. - Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3. - Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã làm ở nhà. - Học sinh trình bày. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện Các nhân vật lịch sử tiêu biểu 1/9/1858 Pháp nổ song xâm lược nước ta Mở đầu quá trình Thực dân Pháp xâm lược 1859 – 1864 -Phong trào chống Pháp của Trương Định - Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Thực dân Pháp vào đánh chiếm Gia Định. Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định ……… ………… ………… 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo. ………… ……… ………… 8/1945 Cách mạng tháng 8 - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 của nước ta. 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình. - Tuyên bố với toàn thể quốc dân … quyền tự, do, độc lập. Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian. b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Biểu dương. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. 5. Dặn dò: Về học bài. - Học sinh làm cá nhân- trình bày. - Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài. Toán (+) Tiết 21: Luyện tập A.Mục tiêu : - Tiếp tục củng cố về cách tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Củng cố kĩ năng so sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Giáo dục HS yêu thích, say mê học toán. B.Đồ dùng dạy học: - VBTập toán 5, Toán NC 5 C.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Bài mới: Nêu yêu cầu bài học HĐ 1: Củng cố kiến thức ? Nêu các tính chất của phép cộng ? cách so sánh các số thập phân HĐ 2: Củng cố kĩ năng Bài 1 –VBT/63 Đặt tính rồi tính - GV lưu ý HS khi đặt tính cần chú ý các dấu phẩy phải thẳng hàng nhau ? Bài tập củng cố kiến thức gì ? Bài 2- VBT/64 - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV HD kĩ cho HS yếu Bài 3- VBT/64 - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ? làm bài này cần thực hiện theo mấy bước Bài 4- VBT/64 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng HĐ 3: HS khá giỏi: Bài 78 - TNC/15 - GV gợi ý: a. (3,07 + 5,93) + 4,5 b. (2,15 + 4,85) + (3,26 + 6,74) c. (1,23 + 8,77) + (4,56 + 5,44) d. (0,2 + 0,8) + (0,4 + 0,6) e. (0,1 + 0,9) + (0,3 + 0,7) + 0,5 - GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN làm lại bài sai. - Hát - HS trả lời theo nhóm bàn - Vài HS nêu trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa - Tính tổng nhiều số thập phân - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa - HS đọc đề - HS: 3 bước: thực hiện phép tính ở hai vế, so sánh kết quả hai vế, chọn dấu để điền - HS tự làm bài rồi chữa, giải thích cách làm - HS đọc yêu cầu của đề, phân tích đề - Làm bài cá nhân rồi chữa - HS đọc đề, suy nghĩ giải bài - HS tự làm bài rồi chữa Tiếng việt (+) Luyện Chính tả (nghe viết) Mầm non A. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng chính tả bài “Mầm non” - SGK TV 5/1 trang 98. trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm đúng bài tập về cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. - HS có ý thức viết đúng chính tả. B. Đồ dùng dạy học:- Vở viết HS, VBTTNTV5/1 trang 41 - SGK TV 5/1 trang 98 C.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Bài mới: a. HD nghe viết chính tả - GV đọc đoạn viết - Cho HS đọc lại đoạn viết - GV đọc chậm từng câu, cụm từ để HS nghe viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm, chữa một số bài, nhận xét, sửa sai b. HD làm bài tập chính tả Bài 4- VBTTNTV/53 Câu nào dưới đây không có chữ viết sai chính tả? - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 5- VBTTNTV/53 Điền vào cột phải các từ ngữ chứa tiếng cùng dòng với cột trái - GV chốt lời giải đúng Bài 6- VBTTNTV/53: chọn một vần phù hợp để điền vào chỗ trống trong khổ thơ Bài 1- TVNC/16 (HS giỏi) Điền vào chỗ trống tiếng chứa n hoặc l - GV NX chốt câu trả lời đúng Thứ tự các từ cần điền: nông, nước, lánh, lượn, non, lành 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ - VN làm lại bài sai, sửa lỗi chính tả. - Hát - HS nghe - HS đọc thầm lại đoạn viết, ghi nhớ những chữ dễ sai - HS nghe viết - HS soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài rồi chữa: Nương lúa vàng óng - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài rồi chữa: đinh ninh, ninh nhừ, san sẻ, san đôi, sang sông, sang trọng, màu lam, lam lũ, phương nam, nam châm, cái cân, cân nhắc, câng câng - HS tự làm bài rồi chữa: iêng - HS khá giỏi suy nghĩ làm bài - 1 HS chữa bài - Lớp NX, chốt câu trả lời đúng Ngày soạn: 01/11/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013 Khoa học Ôn tập: Con người và sức khoẻ (T2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông) II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 , bút màu. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b Nội dung: . Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện… * Chất gây nghiện: ? Nêu ví dụ các chất gây nghiện? ? Tác hại của các chất gây nghiện? * Xâm hại trẻ em. ? Lưu ý phòng tránh bị xâm hại? * HIV/ AIDS ? HVI là gì? ? AIDS là gì? 3.3. Hoạt động 2: Vẽ tranh: - Cho học sinh thảo luận tranh ảnh sgk và đưa ra đề xuất rồi cùng vẽ. - Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học. + Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. + Gây hại cho sức khoẻ người dùng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội. + Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.. + Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. + Không nhận quà, tiền … + HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm? + AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV. - Chia nhóm – chọn chủ đề. - Học sinh vẽ. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét. Toán (+) Tiết 22: Luyện tập trừ hai số thập phân A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Củng cố kĩ năng trừ hai số thập phân, giải toán có nội dung thực tế. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: VBT, TNC C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Bài mới: Nêu yêu cầu tiết học HĐ 1: Củng cố kiến thức: - Nêu cách đặt tính và trừ hai số thập phân HĐ 2: củng cố kĩ năng Bài 1- VBT/65: Tính - Theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài 2- VBT/65: Đặt tính rồi tính - GV nhắc nhở HS đặt tính dấu phẩy phải thẳng hàng nhau - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Bài 3- VBT/65 - Gợi ý để HS nêu hai cách làm: C1: +Tính số lít dầu lấy ra sau hai lần + tính số lít dầu còn lại C2: + Tính số lít dầu còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất + Tính số lít dầu còn lại sau hai lần lấy ra - HD HS yếu làm bài - GV chấm chữa bài sai nếu có HĐ 3: HS khá giỏi Bài 92- TNC/17 - GV gợi ý: a. (7,8 – 4,68) – 0,35 b. (4,02 + 0,98) – 4,37 c. 5,43 – (2,48 + 0,52) d. 8,5 – (4,57 – 1,07) - GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - VN làm lại bài sai. - Hát - HS trả lời theo nhóm bàn - Vài HS nhắc lại trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu của đề - HS tự làm bài rồi chữa, có giải thích cách làm - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm bài trong VBT - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS nêu hai cách làm bài - HS tự làm bài rồi chữa: - 2 HS lên bảng mỗi HS chữa theo một cách - Lớp nhận xét chốt lời giải đúng - HS đọc đề, suy nghĩ làm bài - Chữa bài Tiếng Việt (+) Tiết 16: Luyện tập Đại từ xưng hô A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm đại từ xưng hô. - Rèn kĩ năng nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn, kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. - HS có ý thức trau dồi, chọn lọc từ ngữ khi viết văn tránh lặp lại nhiều từ giống nhau gây nhàm chán. B. Đồ dùng dạy học: - VBTTN TV 5, TVNC C. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Bài mới: Nêu MĐYC tiết học HĐ 1: HS đại trà Bài 1, 2- VBT TV 5/74, 75 - GV cho HS tự làm bài - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai cho từng em, lưu ý HS TB và HS yếu Bài 7- BTTN/54: - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài - NX, chữa bài Bài 8- BTTN/54: Đại từ xưng hô trong câu: “Ta đẹp là do công cha, công mẹ chứ đâu nhờ các ngươi” thể hiện thái độ của người nói như thế nào? - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng Bài 1- TVNC/67: Điền tiếp các đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong bảng phân loại - GV nhận xét, sửa sai cho HS HĐ 2: HS khá giỏi Bài 2- TVNC/67: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ, cụm danh từ bị lặp lại trong các câu - GV chấm, chữa bài, nhận xét sửa sai cho HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV NX giờ -VN làm lại bài sai. - Hát - HS tự làm bài vào vở - Vài HS đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc đề - HS làm bài rồi chữa: Người hay vật được nhắc tới - HS đọc yêu cầu bài - Suy nghĩ làm bài rồi chữa, chốt ý kiến đúng: Kiêu căng, hợm hĩnh - HS làm bài, lần lượt đọc những từ ngữ đã liệt kê: - Tôi, tao, ta, tớ, mình… - chúng tôi, chúng tao, tụi tao, bọn tớ… - mày, cậu, bạn… - chúng mày, các cậu, các bạn…. - nó, hắn, y…. - chúng nó, họ, tụi nó… - HS tự làm bài rồi chữa: Thứ tự các từ có thể thay thế như sau: nó, nó, nó, mày, chúng tao

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 11_BUOI 2.doc
Giáo án liên quan