Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 19 Trường Tiểu học Hùng Lô

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.

 - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ vẽ hình thang ABC và tam giác ADK

 - Bìa kéo, thước.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 19 Trường Tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không? - Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy? d- GV kết luận và ghi bảng: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ. *Hoạt động2: Thực hành xử lý thông tin. a- Nêu nhiệm vụ: - GV cho HS hoạt động theo nhóm c- Trình bày - GV yêu cầu đại dịên nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích: d- Kết luận và ghi bảng IV- Hoạt động nối tiếp: Củng cố- Dặn dò - Em hãy lấy thêm ví dụ về sự biến đổi hoá học dưới tác dụng của ánh sáng. - HS chuẩn bị bài sau. - Gọi HS lên bảng: Đây là hiện tượng biến đổi hoá học. - HS giở SGK trang 80. - chia nhóm. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, nêu thắc mắc nếu cần. - Đại diện nhóm lên nhận giấy, đèn cồn, que thuỷ tinh. - HS tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên đọc to trước lớp. - HS trả lời:Không - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh đã bị biến đổi hoá học thành một chất khác có mầu nên ta đọc được. - HS đọc kết luận - HS thảo luận nhóm và giải thích hiện tượng chung. HS quan sát tranh. - Đại diện nhóm lên trình bày và giải thích hiện tượng. - HS đọc kết luận. - Phơi quần áo màu ra nắng nhiều lần thì sẽ nhạt màu đi... Thể dục Trò chơi “đua ngựa ” và “lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi 2 trò chơi: “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức” II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Chơi trò chơi khởi động. - Phổ biến, nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Chạy chậm thành 1 hàng dọc. - Xoay các khớp cổ chân, gối,. Hông, vai. 2. Phần cơ bản: 2.1. Chơi trò chơi -Nhắc lại cach chơi. 2.2. Ôn đi đều theo 2- 4 hàng dọc. - Cho thi đua giữa các tổ 1- 2 lần. - Biểu dương tổ thực hiện tốt. - Tổ thua phải cõng bạn trong khoảng cách vừa đi. 2.3. Chơi trò chơi: - Nhắc lại cách chơi. - Sau mỗi lần chơi đảo vị trí của các em. “Đua ngựa” - Học sinh thử 1 lần. - Chơi chính thức có phần thắng thua và đổi chân khi đi sai nhịp. Đi đều trong khoảng 15- 20 m. “Lò cò tiếp sức” Thi đua với nhau. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn ôn động tác đi đều. Đi thường, vừa đi, vừa hát. Ngày soạn: 03/01/2014 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2014 Toán Chu vi hình tròn I.Mục tiêu: Nắm được công thức, quy tắc tính chu vi hình tròn. Nhớ và vận dụng công thức tính chu vi hình tròn. Tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng Dạy - Học: Bộ đồ dùng toán Bìa, kéo, bìa có kẻ ô III. Các hoạt động Dạy - Học: 1-Kiểm tra: Vẽ hình tròn có bán kính là 2 cm 2-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GT chu vi hình tròn là độ dài bao quanh đường tròn - HD cách làm như SGK BKHT = 2 cm thì ĐKHT = 4 cm( BK kí hiệu: r; ĐK kí hiệu: d) - C = 4 x 3,14( C là chu vi; d là ĐK; 3,14 là 1 hằng số quy định để tính chu vi và SHT CHT = d x 3,14 VD1: C = 6 x 3,14 = 18,84 cm VD2 : C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 cm HĐ 2: Luyện tập. Bài tập 1 (98) - Củng cố cách tính chu vi hình tròn - HD làm nháp- Nhận xét, sửa sai. KQ: Ca = 1,884 (cm); Cb = 7,85(dm) Cc = 2,512 (m) Bài tập 2 (98) - HD làm nháp - Biết r làm như thế nào để tính được C? - Quan sát, giúp đỡ Bài tập 3 (98) - HD làm vở - Chấm, chữa bài - KQ: 2,355 cm - Chấm, chữa bài 3- Củng cố – Dặn dò: - Muốn tính SHT ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ.Các em yếu về làm lại các bài tập - Hát - 2em trả lời - Quan sát - Làm gv - Nhiều em nhắc lại - Đọc bài tập - 2 em lên bảng làm bài - Nhiều em nói - Đọc YC làm nháp - 1 em lên bảng - Đọc YC, phân tích, làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Nhận xét, sửa sai - Quan sát và đọc KL SGK Tập làm văn Luyện tập tả người ( Dựng đoạn kết bài ) I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài - Viết đuuược đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. - Yêu quý những người xung quanh II. Đồ dùng Dạy – Học: - Bảng phụ - Bảng nhóm và bút dạ III. Các hoạt động Dạy- Học: 1. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc các đoan mở bài đã viết 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của bài học b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc nội dung - Cho học sinh suy nghĩ và trả lời - Gọi học sinh phát biểu Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc lại 4 đề văn ở tiết trước - Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài - Gọi học sinh nói tên đề bài mà em chọn - Cho học sinh viết các đoạn kết bài - Gọi học sinh tiếp nối đọc đoạn viết - Nhận xét và bổ xung - Mời học sinh làm bài trên bảng nhóm lên trình bày - Nhận xét và phân tích 3.Củng cố – Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài của giờ sau - Hát - Vài học sinh đọc bài - Học sinh lắng nghe - Hai học sinh đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn suy nghĩ và trả lời : + Đoạn KBa : kết bài kiểu không mở rộng + Đoạn KBb : kết bài theo kiểu mở rộng - Nhận xét và bổ xung - Hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập của 4 bài văn của tiết trớc - Vài học sinh nói tên đề bài mà em chọn - Học sinh thực hành viết bài - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết 3 em lên dán bài trên bảng lớp và trình bày kết quả - Cả lớp phân tích và nhận xét - Vài học sinh nhắc lại - Học sinh lắng nghe và thực hiện Địa lí Châu Á I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này, giúp học sinh. - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu á - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Đọc được tên các dãu núi cao, đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được 1 số cảnh thiên nhiên châu á và nhạn biết chúng thuộc khu vực nào của châu á? II. Đồ dùng dạy học: - Quả địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu á. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Vị trí địa lí và giới hạn. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. ? Kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới? ? Vị trí địa lí và giới hạn của châu á? * Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) - Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện các ý của câu trả lời. 2. Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3. * Đặc điểm tự nhiên của châu á. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính g Bài học (sgk) - Học sinh quan sát hình 1 rồi trả lời câu hỏi sgk. - 6 châu lục và 4 đại dương. - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, phí Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với ấn Độ Dương, phía Tây và tây nam giáp với châu Âu và châu Phi. - Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu để nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới. - Học sinh làm việc theo cặp sau đó báo cái kết quả. - Học sinh quan sát tranh hình 3. - Học sinh đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. - Học sinh nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực ghie trên hình 3. Cụ thể. a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông á b) Bán hoang mạc (Ca- dắc-xtan) ở Trung á c) Đồng Bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi-a) ở Đông Nam á. d) Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc á. d) Dãy núi Hi-ma-lay- a (Nê-pan) ở Nam á - Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu á , trong đó có những vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê- vơ-rét (8848 m) thuộc dãy núi Hy-ma- lay- a cao nhất thế giới. - Châu á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thể dục Tung và bắt bóng. ‘TC: “bóng chuyền sáu” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Học động tác tung và bắt bóng . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn. II.Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - Còi, dụng cụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn bài thể dục phát triển chung. - Giáo viên hd các động tác tung và bắt bóng- 1, 2 bạn tập mẫu. - Nhận xét, uốn nắn. - Giáo viên quan sát, sửa sai. 2.2. Trình diễn: - Nhận xét, khen thưởng. 2.3. Hoạt động 3: - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Giáo viên cùng 1 đến 2 học sinh làm mẫu. - Lớp tập đồng loạt theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn. - Chia ra 4 tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Từng tổ lên trình diễn. “Bóng chuyền sáu” - Học sinh chơi. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn về tập lại những động tác đã học. - Hít sâu. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn (Bài 1, 2) I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 19 - Đề ra phương hướng tuần 20 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Qua bài học học sinh biết các kĩ năng giải quyết mâu thuẫn . II- Đồ dùng dạy học: Tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III- Các hoạt động dạy và học 1Tổ chức 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 3.Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt. b. Lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua theo các nội dung: *ưu điểm. * Tồn tại * Biện pháp khắc phục những nhược điểm. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. * Tồn tại ( Như các bạn cán bộ lớp đã nêu trên - Đưa ra những biện pháp khắc phục ) * Phương hướng HD tuần 20( kế hoạch trong sổ chủ nhiệm) IV- Hoạt động nối tiếp c.Thực hành kỹ năng sống chủ đề kĩ năng giải quyết mâu thuẫn - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, Thảo luận bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân Bài 1,2 HS tìm hiểu nội dung bài.

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 19.doc
Giáo án liên quan