Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 33

Tập đọc:

BÁC ĐƯA THƯ

A- Mục tiêu:

1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các vần inh, uynh.

Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3- Hiểu nội dung:

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bộ chữ HVTH

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i có vần oay 3- Hiểu nội dung bài. Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyệnd dọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. + Luyện đọc đâu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN + Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 - … Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oai, oay: H: Tìm tiếng trong bài có vần oai. H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: ngoài - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hoáy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nói chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: - 2 đến 4 HS đọc H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? - Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả. + Cho HS đọc đoạn còn lại H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - HS đọc cả bài (4HS) - Y.c HS đọc lại toàn bài Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Cho HS đọc Y/c của bài - Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình. - GV chia nhóm và giao việc - HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình - Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp. - Lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay - Nhận xét chung giờ học - Các tổ cử đại diện chơi thi ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ A- Mục đích - Yêu cầu: - HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh vẽ trong SGK: C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm - 4 HS kể II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- GV kể 3 lần. Lần 1: kể không bằng tranh Lần 2,3 kể= tranh - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh. - GV theo dõi, uốn nắn - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể toàn chuyện 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho - 3-4 HS kể. Pao - Lích là hai tiếng nào ? - đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại 5- Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe - HS nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập: Các số đến 100 A- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Cấu tạo của số có hai chữ số. - Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng: 9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 = 10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 = - KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10 - 2 HS lên bảng. II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài. - HS làm và nêu miệng kq' a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số - HD và giao việc. - HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa. - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: Sách - Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu. - Hs làm và chữa bảng 35 = 30 + 5 45 = 40 + 5 95 = 90 + 5 Bài 4: Vở - Cho HS tự nêu Y/c và làm vở - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a- 24 53 31 40 55 93 … b- 68 74 95 32 11 35 36 63 60 … - GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính. - HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng - NX chung giờ học. ờ: - Làm BT (VBT) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Ôn hai bài hát: Đi tới trường & năm ngón tay ngoan A- Mục tiêu: - HS học thuộc hai bài hát. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu, biết phân biệt 3 cách gõ đệm. B- Đồ dùng dạy - học: - Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS hát bài "Năm ngón tay ngoan" - GV nhận xét và cho điểm. - HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn. II- Các hoạt động dạy học: 1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trường" - GV HD và giao việc. - HS hát ôn cả lớp (2 lần) - Hát theo nhóm - Hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 2- Hoạt động 2: Ôn bài hát "Năm ngón tay ngoan" - Tập biểu diễn CN, lớp - GV HD và giao việc - Cả lớp hát ôn (2 lần) - Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và phách. - GV theo dõi và uốn nắn 3- Hoạt động 3: Nghe hát - GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN. - GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời của bài hát. - Tập biểu diễn Cn, lớp. - HS chú ý nghe hát. 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát lại mỗi bài một lần - HS hát đồng thanh - NX giờ học ờ: Ôn bài hát và tập biểu diễn - HS nghe và ghi nhớ Đạo đức: Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi A- Mục đích - Yêu cầu: - Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ. - Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS 1- Hoạt động 1: Đóng vai. - GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị. - GV HD và giao việc. - HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV + Được bạn tặng quà. + Đi học muộn + Làm dây mực ra áo bạn + Bạn cho mượn bút + Bị ngã được bạn đỡ dậy - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. 2- Hoạt động 2: - Cả lớp NX, bổ sung H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm. - HS nhận xét H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ? - Thoải mái, dễ chịu H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ? KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. - HS trả lời - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - 1 vài HS nhắc lại Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hoạt động 3: Làm phiền BT - GV phát phiếu BT cho HS - HS và giao việc - HS làm việc CN theo phiếu Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn . - GV thu phiếu chấm điểm và NX - Em bị ngã bạn đỡ em dậy x - Em làm dây mực ra vở bạn + - Em làm vỡ lọ hoa + - Em trực nhật muộn + - Bạn cho em mượn bút x 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp - HS nghe và ghi nhớ. TNXH: Trời nóng - trời rét A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét. 2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét. 3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. B- Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét. - Các hình ảnh trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ? - GV nhận xét cho điểm. - Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. + Mục tiêu: - Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét. - Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc. - Gọi đại diện các nhóm mang những tranh - HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét. sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét. - Các nhóm cử đại diện lên gt. - HS trả lời H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét. - Bớt nóng: Quạt.... - Bớt rét: áo rét, chăn.. + Kết luận: - Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn... - Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm... - HS chú ý nghe. 3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét" + Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết. + Cách làm: - Cử một bạn hô: Trời nóng. - Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng. - Tương tự như vậy đối với trời rét - Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc. H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ? - HS chơi theo tổ + Kết luận: - Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh. - HS chú ý nghe. 3- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết. - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 33 A- Nhận xét chung:

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc
Giáo án liên quan