Bài giảng Tuần VI: chính tả: người viết truyện thật thà. (tiết 6 )

Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.

 -Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả .

 -Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.

 II- Đồ dùng dạy học:

 Giấy khổ to ,bút dạ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần VI: chính tả: người viết truyện thật thà. (tiết 6 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn viết chính tả: a-Tìm hiểu nội dung truyện : -Gọi hs đọc truyện . -Hỏi: +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? b-Hướng dẫn viết từ khó; -Gv y/c hs tìm từ khó trong truyện . -Y/c hs đọc và luyện các từ vừa tìm được. c-Hướng dẫn trình bày: -Gọi hs nhắc lại cách trình bày lời thoại d-Nghe - viết: c-Thu ,chấm ,nhận xét vở. 2.3-Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1 : -Y/c hs đọc đề bài. -Y/c hs ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập. -Gv chấm một số bài của hs. -Nhận xét. Bài 2; a- Gọi hs đọc. -Hỏi:+Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào? --Gv phát giấy và bút dạ cho hs. -Y/c hs hoạt động theo nhóm 4 -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh.. -Gv kết luận về phiếu đúng, đầy đủ nhất. -Đọc và viết các từ: +lẫn lộn ,nức nở, nồng nàn ,lo lắng, làm nên ,nên non , cái kẻng . leng keng, léng phéng. -Hs lắng nghe. -2 hs đọc thành tiếng. +Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. -Các từ:Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn… -1 hs đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Hs tự ghi lỗi và chữa lỗi. -1 Hs đọc yêu cầu và mẫu. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s /x. -Thảo luận theo nhóm 4. Nhận xét ,bổ sung. --Hs chữa bài. -Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn ,san sát, sẵn sàng, săn sóc , sáng suốt, sầm sập , sền sệt, sốt sắn , sổ sàng, sục sôi ,suci sạo, suôn sẻ… -Từ láy có tiếng âm x : xa xa, xám xịt, xào xạc, xao xuyến ,xanh xao, xoắn xít , xối xả, xôn xao, xuề xoà, xúm xít… b-Gv cho hs tiến hành tương tự như bài a: -Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: đủng đỉnh ,lởm chởm,khẩn khoản ,nhảy nhót, nhí nhảnh ,thấp thỏm, tua tủa, vấy vả, xối xả…. -Từ láy chứa thanh ngã: bỡ ngỡ, dỗ dành, mẫu mực, màu mỡ, nghĩ ngợi, vũng vàng ,sẵn sàn sừng sững, phè phỡn….. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. (Tiết 11 ) I-Mục tiêu: -Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . -Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. -Vận dụng vào khi viết văn ,khi đặt cậu có danh từ riêng . II-Đồ dùng học tập: -Bản đò tự nhiên VN (có sông Cửu Long) ,tranh ảnh vua Lê Lợi. -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng. -Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III-Hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi 1hs lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ> -Y/c hs đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ có trong đọan văn đó. -Y/c hs tìm các danh từ trong đoạn thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn. Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này. Dân dâng một quả xôi đầy. Bánh chưng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi. -Nhận xét ,ghi điểm. 2-Bài mới; 2.1-Giới thiệu: -Gv ghi đề lên bảng. 2.1-Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 ; -Gọi hs đọc y/c và nội dung. -Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và tìm từ đúng. -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Gv vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long và giới thiệu vua Lê Lợi . Bài2 : -Y/c hs đọc đề . -Y/c hs trao đổi cặp đôi , trả lời câu hỏi.. -Gọi hs trả lời , các hs khác nhận xét , bổ sung. -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông , vua được gọi là danh từ chung. -Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng. -Bài 3: -Gội hs đọc yêu cầu. -Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi hs trả lời, hs khác nhận xét , bổ sung. -Danh từ riêng chỉ người , địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. 2.3 Ghi nhớ; -Hỏi :+Thế nào là danh từ chung , danh từ riêng? Cho ví dụ. +Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì? -Gọi vài hs đọc ghi nhớ -nhắc hs đọc thầm để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp. +Danh từ chung là tên của một loại sự vật. +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật . Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 2.4 -Luyện tập: Bài 1: -Y/c hs đọc y/c và nội dung . -Phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Y/c hs thảo luận theo nhóm 6 viết vào phiếu. -Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Gv kết luận để có phiếu đúng. -Hỏi : +Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng? -Nhận xét ,tuyên dương những hs trả lời đúng. Bài 2; -Y/c hs đọc yêu cầu. -Y/c hs tự làm bài. Y/c 1 hs lên bảng làm. -Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hỏi; +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? -Gv nhắc hs luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà học bài và viết vào vở : 10 dabnh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người. -1 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -2 hs đọc bài . -Hs trả lời: +Vua Hùng,sáng, trưa, bóng, nắng, chân ,chốn này, dân , quả, bánh chưng , bánh giầy. -2hs đọc thành tiếng. -Thảo luận tìm từ. a- sông b- Cửu Long. c-vua d- Lê Lợi. -1 hs đọc đề. -Thảo luận cặp đôi. -Hs trả lời: +Sông: Tên chung để chỉ những dòng sông chảy tương đối lớn, trên đó thuyền ,bè đi lại được. +Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +Lê Lợi: Tên riêng chỉ vị vua mở đầu nhà hậu Lê. -Hs lắng nghe. -1 hs đọc thành tiếng . -Thảo luận thao nhóm đôi. +Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể : Cửu Long được viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi được viết hoa. -Hs lắng nghe. +Danh từ chung là tên một loại sự vật; sông ,núi ,vua , cô giáo ,học sinh… +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật :sông Hồng , sông Thu Bồn, núi Thái Sơn ,Cô Loan. +Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. -2 -3 hs đọc thành tiếng ghi nhớ. -2 hs đọc thành tiếng . -Thảo luận theo nhóm 6. -đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung. -Hs chữa bài. Danh từ chung Danh từ riêng Núi /dòng/sông/dãy/ mặt/sông/ánh /nắng /đường /dãy /nhà / trái /phải / giữa /trước. Chung /Lam /Thiên /Nhẫn / Trác / Đại Huệ /Bác Hồ. +Vì:” dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau. +Ví “Thiên Nhẫn” là tên riêng của một dãy núi nên được viết hoa. -1 hs đọc yêu cầu. - Viết hoa tên bạn vào vở bài tập -3 hs lên bảng viết. - Lớp nhận xét bài trên bảng. -Hs trả lời. -Lớp lắng nghe. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC (Tiết 6 ) I-Mục tiêu: -kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung về lòng tự trọng , kèm cử chỉ , điệu bộ . -Hiểu được ý nghĩa ,nội dung câu chuyện bạn kể, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II-Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề tài. -Gv và hs chuẩn bị những câu chuyện nói về lòng tự trọng . III- Hoạt động dạy và học: Tg Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi hs kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện . -Nhận xét và cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu:- -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của hs . -Những đức tính trung thực, tự trọng không tham lam … của con người đều rất đáng quí . Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tợ trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. 2.2- Hướng dẫn kể chuyện: a- Tìm hiểu đề bài: -Gọi hs đọc đề bài và phân tích đề. -Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu : lòng tự trọng đã nghe , đã đọc. --Gọi hs đọc nối tiếp nhau phần gợi ý.. -Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng ? + Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ? +Em đọc đó câu chuyện đó ở đâu? -Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích . Chúng đêm lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. -Y/c hs đọc kĩ phần 3: -Gv ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm. +Câu chuyện ngoài sgk : 1 điểm. +Kể hay ,hấp dẫn có điệu bộ, cử chỉ:3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện : 2 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn : 1 điểm. b- Kể chuyện trong nhóm; -Gv chia nhóm 4 hs, cho hoạt động nhóm. -Gv theo dõi ,giúp đỡ hs.Y/c hs kể lại truyện theo đúng trình tự - Gv gợi ý cho hs các câu hỏi Hs kể hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? Hs nghe kể hỏi: + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quí? + Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? c- Thi kể chuyện: -Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện . ( lưu ý khi hs kể , gv nên cử 1 hs lên ghi lại tên truyện) -Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Gv ghi điểm hs . -Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. -Tuyên dương ,khen thưởng cho hs vừa đoạt giải. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học và khuyến khích hs nên đọc truyện . -Dặn hs về nhà tập kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -2 hs kể chuyện và nêu ý nghĩa. -Tổ trưởng báo việc chuẩn bị của các bạn. -Lớp lắng nghe. -1 hs đọc đề. - 1 hs phân tích đề bằng cách.nêu những từ ngữ quan trọng trong đó. - 4 hs nối tiếp nhau đọc . + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình ,giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình. + Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam con hơn làm vương xứ Bắc. + Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sực tích dưa hấu. + Truyện kể về cậu bé Nen- li trong câu chuyện Buổi học thể dục. + Em đọc trong truyện cổ tích VN, trong truyện đọc lớp 3, trong truyện đọc lớp 4.,trên báo… -Lớp lắng nghe. -2 hs đọc thành tiếng. -Kể chuyện trong nhóm ,nhận xét ,bổ sung cho nhau. -Hs thi kể chuyện -Hs khác lắng nghe và đặt câu hỏi lại cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn -Lớp nhận xét .

File đính kèm:

  • docchinhtati16.doc
Giáo án liên quan