Bài giảng Tuần 6: viết chính tả: người viết truyện thật thà. (tiết 6 )

Nghe ,viết đúng , đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.

 -Tự phát hiện ra lỗi sai và biết sữa lỗi chính tả .

 -Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s /x hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.

 II- Đồ dùng dạy học:

 Giấy khổ to ,bút dạ

 

doc17 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 6: viết chính tả: người viết truyện thật thà. (tiết 6 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dò: Hỏi : + Vì sao chúng ta không nên nói dối? -Giáo dục tư tưởng và liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà đọc lại bài cho thật diễn cảm ,trả lời các câu hỏi đúng . --Tìm hiểu bài sau: Trung thu độc lập. -2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét . -Hs mở sgk. -3 hs đọc nối tiếp nhau. (3 lượt ) +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa….. tặc lưỡi. + Đoạn 2; Cho đén một hôm …nên người. + Đoạn 3: Từ đó ….tĩnh ngộ. - 1 hs đọc toàn bài thành tỉếng , cả lớp đọc thầm theo. -1 hs đọc chú giải. -Lớp lắng nghe. -1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm thô và trả lời câu hỏi. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với bạn bè , đi xem phim . + Cô chị đã nói dối ba nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba , nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thương ba , cô ân hận vì mình đã nói dối ba , phụ lòng tin của ba . -1 Hs đọc lại đoạn 1. *Đoạn 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. 1 hs đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị. Cô chị thấy vậy tức giận bỏ về. +Khi cô chị mắng thì cô em thủng thỉnh trả lời, còn lại giả bộ ngây thơ hỏi lại để chị sửng sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba đi xem phim. + Cô nghĩ ba sẽ tức giận ,mắng mỏ thậm chí đánh cả 2 chị em. + Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. -Hs quan sát tranh . -1 hs đọc lại đoạn 2 , lướp tìm ý đoạn 2> *Đoạn 2:Cô em giúp chị tĩnh ngộ. - 1hs đọc đoạn 3 , cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi. +Vì cô em bắt chước mình nói dối . + Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em. +Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. -1 hs đọc lại đoạn 3 , lớp tìm ý đoạn 3. *Đoạn 3: Cô chị quyết tâm không bao giờ nói dối. *Đại ý : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi ngừơi đối với mình. - hs nhắc lại đại ý. - 3 hs nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm. -2 hs đọc lại toàn bài. -Thi đọc diễn cảm theo phân vai. ( nhiều hs tham gia thi đọc) -Lớp nhận xét . -Hs trả lời. -hs Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ ( Tiết 11 ). I-Mục tiêu: -Hiểu được những lỗi mà cô giáo đã chỉ ra trong bài. -Biết cách sửa lỗi do cô giáo chỉ ra ; về bố cục , ý , dùng từ , đặt câu , chính tả. -Hiểu và biết được những lời hay , ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II- Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn 4 đề -Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung. III-Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1-Trả bài : -Trả bài cho hs . -Y/c hs đọc lại bài của mình . -Nhận xét kết quả bài làm của hs . +Ưu điểm : Nêu tên những hs viết bài tốt , có số điểm cao nhất . Nhận xét chung về cả lớp đã xác định Đúng kiểu bài văn viết thư , bố cục lá thư ,các ý diễn đạt . +Hạn chế : Nêu những lỗi sai của hs ( không nêu tên hs ) *Chú ý :Gv cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của hs vào bài cụ thể . Tránh lời nói làm những hs kém xấu hổ. Gv nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu hs làm không đạt y/c không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 2- Hướng dẫn hs chữa bài: -Phát phiếu cho từng hs. -*Lưu ý: Gv có thể dùng phiếu hoặc cho hs sửa trực tiếp vào vở. tập làm văn. Gv đến từng bàn hướng dẫn , nhắc nhở từng hs . -Gv ghi một số lỗi về dùng từ , về ý , về lỗi chính tả mà nhiều hs mắc phải lên bảng sau đó gọi hs lên bảng chữa bài. -Gọi hs bổ sung ,nhận xét . -Đọc những đoạn văn hay. -Y/c hs nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc. 3-Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Dặn những hs viết chưa đạt về nhà tập viết lại và nộp cho cô vào tiết sau. -Nhận bài và đọc bài . -Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. +Đọc lời nhận xét của gv. -+Đọc các lỗi sai trong bài , viết và chữa vào phiếu học tập hoặc gạch chân và chữa vào vở. + Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại . -- đọc lỗi và chữa lỗi. -Bổ sung ,nhận xét . -H s lắng nghe. -Nhận xét để tìm ra cái hay. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG ( Tiết 12 ) I-Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : trung thực - tự trọng -Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm :Trung thực -Tự trọng. --Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói , để viết. II-Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 . -The ghi các từ: tự tin , tự kiêu , tự ti , tự hào , tự trọng , ,tự ái . -Giấy khổ to. III-Hoạt động dạy và học : Tg Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. 1)Viết 5 danh từ chung . 2) Viết 5 danh từ riêng. -Nhận xét , ghi điểm . 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu: Trong gìơ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta cùng mở rộng và hệ htoongs hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm : trung thực - Tự trọng . -Gv ghi đề lên bảng. 2.2 -Hướng dẫn hs làm bài tập : Bài 1 : -Y/c hs đọc y/c và nội dung . - Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và làm bài. -Gọi hs làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích hợp . - hs khác nhận xét ,bổ sung . -Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng . -Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh . Bài 2 : -Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - Y/c hs hoạt động trong nhóm. -Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức . +Nhóm1 : đưa ra từ. +Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi lại . Nhóm2 sẽ đưa ra nghĩa của từ , nhóm1 tìm từ. -Nếu nhóm nào nói sai 1 từ , lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp. -Nhận xét tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi , trả lời đúng . -Kết luận lời giải đúng. +Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay với người nào đó là : +Trước sau như một không gì lay chuyển: nổi là : +Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : + Ăn ở nhân hậu , thành thật , trước sau như một là : +Ngay thẳng , thật thà là : Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu . -Cho lớp hoạt động nhóm 4. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng . -Các nhóm khác nhận xét., bổ sung. --Kết luận về lời giải đúng -Gọi 2 hs đọc lại 2 nhóm từ. Bài 4 : -Gọi hs đọc yêu cầu. -Gọi hs đặt câu . gv nhắc nhở , sửa chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho từng hs . -Gv nhận xét ,tuyên dương những hs đặt câu hay. 3- Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn hs về nhà viết lại bài tập 1, bài tập 4 vào vở. -Chuẩn bị bài sau:Cách viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lớp lắng nghe. -2 hs đọc thành tiếng . -Thảo luận theo nhóm đôi. -Hs làm bài , nhận xét , bổ sung. -Lớp chữa bài. - 2 hs đọc lại bài. -2 hs đọc lại đề bài . -Thảo luận trong nhóm. -Hs 2 nhóm thi. -2 hs đọc lại lời giải đúng +trung thành. +trung kiên . +trung nghĩa . +trung hậu . +trung thực. -1 hs đọc thành tiếng . - Thoả luận theo nhóm 4. -Dán bài ,nhận xét , bổ sung. -Hs chữa bài vào vở. Trung có nghĩa là “ở giữa “ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ “ trung thu trung bình trung tâm trung thành . trung nghĩa . trung kiên . trung thực . trung hậu. -2 hs đọc thành tiếng . - 1 hs đọc đề . -Hs tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ: +Lớp em không có học sinh trung bình. +Đêm trung thu thật vui và lí thú. +Hà Nội là trung tâm kinh tế , chính trị của cả nước. +Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc. +Bạn minh là người trung thực. +Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu , đảm đang . +Trần Bình Trọng là người trung nghĩa. +Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách mạng. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN ( TIÉT 12 ) I-Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý , xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu. -Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật , đặc điểm của nhân vật.. -Hiếu được nội dung , ý nghĩa của truyện , biết kể một cách tự nhiên sinh động sáng tạo trong miêu tả , Nhận xét đánh giá được lời kể theo các tiêu chí đã nêu. II-Đồ dùng dạy học : -tranh minh học cho truyện . -Bảng lớp kẻ sẵn các cột. Đoạn Hành động của nhân vật Lời nói của nhân vật Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng ,bạc ,sắt …….. ………. ……….. ………. ………. . III- Hoạt động dạy và học : Tg Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. -Gọi 2 hs kể lại phân thân đoạn -Gọi 1 hs kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm hs. 2-1.Bài mới: Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng giai đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng đọan văn kể chuyện hay ,hấp dẫn. 2.2-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu hs đọc đề bài. -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như sgk lên bảng. Yêu cầu hs quan sát , đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và lời câu hỏi . +Truyện có những nhân vật nào? +Câu chuyện kể lại những chuyện gì? +Truyện có ý nghĩa gì? -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà , trung thực qua những lưỡi rìu. -Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu hs dựa vào tranh minh hoạ , kể lại Cốt truyện Ba lưỡi rìu. Gv sữa chữa cho từng hs . -Nhận xét , tuyên dương những hs nhứ cốt truyện và lời kể có sáng tạo . -4 hs lên thực hiện yêu cầu. -Hs lắng nghe. - 1 hs đọc thành tiếng . +Quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm phán lời .Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Truyện có 2 nhân vật : Chàng tiều phu và cụ già . +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. -Lắng nghe. - 6 hs nối tiếp nhau đọc , mỗi hs đọc một bức tranh. -3 – 5 hs kể lại cốt truyện . Ví dụ về lời kể : Ngày xưa có một chàng tiêu phu sống bằng nghề chặt củi. cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt . một hôm chàng đang đốn cỉu thì lưỡi rìu bị văng xuống sông . Chàng không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng . Lần thứ nhất cụ vớt lên là một lưỡi rìu vàng nhưng chàng bảo không phải của mình . Lần thứ hai , cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc ,nhưng chàng không nhận là của mình . Lần thứ ba , cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt , anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ . Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.

File đính kèm:

  • docTra bai van viet thu ( tiet 11.doc