Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1. Kiến thức :

+ Biết NNLT ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.

+ Biết các quy định về tên, hằng và biến trong một NNLT cụ thể.

2. Kỹ năng:

+ Thực hiện việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1,Tiết: 2 Ngsoạn: . Ngdạy: .. §2.CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Kiến thức : + Biết NNLT ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. + Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến. + Biết các quy định về tên, hằng và biến trong một NNLT cụ thể. Kỹ năng: + Thực hiện việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. Về thái độ: Nghiêm chỉnh học tập, hứng thú với bài học. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, bảng mô tả việc dùng chú thích. Học sinh : Đọc bài trước ở nhà. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp :Kiểm tra sỉ số, ghi tên học sinh vắng.. (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch? ? Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? ?. Cho biết các thành phần cơ bản của NNLT? Bài mới : * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm (19 phút) a. Các phương pháp dạy học: Diễn giảng, vấn đáp, gợi mở b. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI 2. Một số khái niệm: * Mọi bạn trong lớp đều phải có tên để dể quản lí và giao tiếp với nhau. Tương tự như thế, mọi đối tượng trong chương trình đều phải có tên. * Cách đặt tên trong Turbo Pascal? * Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ Turbo Pascal. * Mọi ngôn ngữ khác nhau thì có cách đặt tên khác nhau. Cho vd để HS thấy rõ sự khác nhau đó. VD: Trong Turbo Pascal thì tên là 1 dãy kí tự liên tiếp không quá 127 kí tự. Trong Free Pascal thì không quá 255 kí tự. * Pascal có phân biệt hoa thường không? * Pascal không phân biệt hoa thường, một số NNLT thì phân biệt hoa thường như NNLT C++ VD: AB và ab là 1 trong Pascal, nhưng lại là 2 tên khác nhau trong C++. * Hãy cho các vd về tên đúng, tên sai trong Pascal. Gv: Phân tích VD của HS chỉ ra chổ sai. * Người ta phân biệt mấy loại tên? * Tên dành riêng là gì? * Tên chuẩn là gì? * Tên dành riêng khác với tên chuẩn ở điểm nào? * Giới thiệu 1 số tên chuẩn và tên dành riêng. * Tên do người lập trình đặt là loại tên như thế nào? * Khi viết chương trình có những đối tượng mà người lập trình cần đặt tên và dùng với ý nghĩa riêng. Vd như khi giải pt bậc 2, ta có thể đặt 3 hệ số của pt là a, b, c; các biến là x1, x2, HS: Lắng nghe HS: Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. HS: Quan sát ví dụ - Pascal không phân biệt hoa thường - HS Lắng nghe. FVd: Tên đúng: AB, F12, _65, x1, Tên sai: p t, 23dB, HS Lắng nghe F 3 loại HS Trả lời. HS Trả lời. FTên dành riêng có ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác, còn tên chuẩn cũng có ý nghĩa nhất định nào đó nhưng người LT có thể dùng với ý nghĩa và mục đích khác. HS quan sát, lắng nghe Hs trả lời. Hs lắng nghe Một số khái niệm: a. Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của NNLT và từng chương trình dịch cụ thể. - Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Trong Free Pascal, tên có thể dài tới 255 kí tự. VD: chuongtrinh, _ABC1,.. - Pascal không phân biệt hoa thường * Pascal thường có 3 loại tên cơ bản: + Tên dành riêng (từ khoá): là những tên được NNLT quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác. Vd: Một số tên dành riêng Trong Pascal: program, uses, var, Trong C++: main, include, if, while, + Tên chuẩn: là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Tuy nhiên người dùng có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác. Vd: Một số tên chuẩn: Trong Pascal: abs, integer, byte, Trong C++: cin, cout, getchar, + Tên do người LT đặt: được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng và biến (9 phút) a. Các phương pháp dạy học: Diễn giảng, vấn đáp, gợi mở b. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI * Hằng là gì? Có mấy loại hằng? * Giới thiệu các loại hằng * Nhìn lên bảng VD sau và cho biết đâu là hằng xâu, hàng số học và hằng logic: 24; 74; 12.5; ‘Nha trang’; ‘Tour’; False; True * Biến là gì? Cho VD * Mỗi loại ngôn ngữ có những cách viết hằng riêng, có những loại biến khác nhau và cách khai báo biến riêng. FLà đại lượng có giá trị không thay đổi. Có 3 loại F Quan sát, suy nghĩ, trả lời F Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình. HS lắng nghe Một số khái niệm: b. Hằng và biến: * Hằng: là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Trong các NNLT thường có : Hằng số học, hằng lôgic, hằng xâu *Biến: - Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình. --Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau. - Biến phải được khai báo trước khi sử dụng Ví dụ: x, y, Tong * Hoạt động 3: Tìm hiểu chú thích (5 phút) a. Các phương pháp dạy học: Diễn giảng, vấn đáp, gợi mở b. Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BÀI 2. Một số khái niệm: * Khi viết chương trình, ta có thể viết chú thích trong chương trình để người khác đọc có thể hiểu dể dàng. * Giới thiệu cách viết chú thích. * Giới thiệu 1 chương trình Pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học. * Các lệnh được viết trong phần chú thích có được CT biên dịch không? F Xem ví du. F Lắng nghe, ghi chép F Lắng nghe, quan sátï F CT dịch sẽ bỏ qua Một số khái niệm: c. Chú thích: Ta có thể đặt các chú thích trong chương trình nguồn để người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ hơn mà không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình. Trong Pascal: đặt trong dấu {và} hoặc (* và*) Trong C++: /*và*/ hoặc //. Tổng kết và hướng dẫn học tập 4. 1. Tổng kết (5 phút) Hằng là gì? Có mấy loại hằng? Cho biết qui định dặt tên trong Turbo Pascal? Biến là gì? Chú thích có tác dụng gì? Tên chuẩn và tên dành riêng khác nhau ở điểm nào? Hướng dẫn học tập: (1 phút) Về nhà học bài & trả lời câu hỏi và bài tập sgk trang 13 tiết sau làm bài tập Đọc bài đọc thêm 2,

File đính kèm:

  • docbai 2.doc