Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Tin học là một ngành khoa học

• Kiến thức:

- Giúp cho học sinh biết được tin học là một ngành khoa học tin học. Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin. Biết tin học ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực.

- Giúp học sinh biết những đặc tính ưu việc của máy tính.

I. Phương pháp:

- Dạy-học phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.

II. Chuẩn bị:

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Tin học là một ngành khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/9/2006 Tuần dạy: 01 Tiết PP: 01 BÀI DẠY 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Giúp cho học sinh biết được tin học là một ngành khoa học tin học. Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin. Biết tin học ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực. Giúp học sinh biết những đặc tính ưu việc của máy tính. Phương pháp: Dạy-học phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình. Chuẩn bị: Giáo viên: Các câu hỏi giúp học sinh phát hiện vấn đề. Máy tính để bàn để minh họa. Giáo án, sách giáo khoa, bài trình chiếu. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút. Tiến trình bài dạy: t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 15’ 5’ 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: Bài mới. 1. Sự hình thành và phát triển của tin học: - Khởi đầu từ sự bùng nổ về nhu cầu thông tin - là một dạng tài nguyên mới. - Cùng với việc phát minh ra máy tính điện tử là một công cụ lao động gắn với nền văn minh thông tin. - Để đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin cần phải xây dựng ngành khoa học tương ứng ® ngành Tin học ra đời, nó phát triển thành một ngành khoa học độc lập với các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng nhưng không tách rời với máy tính điện tử. Ngày nay, Tin học có nhiều ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động xã hội loài người. Hoạt động 3: Bài mới. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử: - Vai trò của máy tính điện tử: Vừa là công cụ lao động của con người vừa là đối tượng nghiên cứu của tin học để đáp ứng nhu cầu lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin. Máy tính điện tử đã mang lại những thay đổi quan trọng về cách sống, cách suy nghĩ của con người trong quá trình tin học hóa của xã hội hiện đại. - Đặc tính ưu việt của máy tính điện tử: Nhanh chóng, chính xác, làm việc liên tục. Ngày càng gọn nhẹ, lưu trữ được lượng thông tin lớn, giá thành ngày càng hạ. Có thể kết nối lại thành hệ thống lớn. Muốn sử dụng máy tính để trợ giúp cho con người trong các công việc khác cần có một lượng kiến thức nhất định về tin học. Hoạt động 4: Bài mới. 3. Thuật ngữ “Tin học”: - Informatique (Pháp), Informatics (Anh),: Tin học - Computer Science (Mỹ): khoa học máy tính - Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. Củng cố: Dặn dò: - Ổn định lớp, giới thiệu bộ môn, nêu yêu cầu về sách, vở và phương pháp học tập bộ môn. - Đặt câu hỏi: Thông tin có mua bán được không? Tại sao Thông tin được xem là một tài nguyên? Thông tin mang lại lợi ích gì? - Mời một vài HS trả lời. - Lượt qua một vài nét chính về sự phát triển của xã hội loài người, gắn liền với mỗi nền văn minh là một công cụ lao động tương ứng. - Phát vấn: Hướng học sinh đến lý do hình thành ngành Tin học, liên quan mật thiết như thế nào đến máy tính điện tử và lý do tại sao nó ngày càng phát triển. - Đặt vấn đề: Tin học giống và khác các ngành khoa học khác như thế nào? Kết quả nghiên cứu của tin học được ứng dụng trong lĩnh vực nào? - Yêu cầu các nhóm học sinh đọc sách giáo khoa, ghi ra nháp những từ ngữ quan trọng và nêu tóm tắt nội dung hai đoạn đầu của mục 2. bằng 1 đến 2 câu. - Mời một số nhóm trình bày kết quả của nhóm. - Lấy ý kiến các nhóm khác góp ý cho nhóm đã trình bày. - Rút ra kết luận hai đoạn đầu của mục 2. thành vai trò của máy tính điện tử. - Yêu cầu các nhóm học sinh đọc sách, tự tìm ví dụ để so sánh con người với máy tính qua những đặc tính ưu việt của máy tính mà sách giáo khoa đã trình bày. - Đặt vấn đề: Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong việc xử lý thông tin hay chưa? Tại sao? - Nhấn mạnh học tin học, học sử dụng máy tính để làm gì? Hướng cho học sinh đến suy nghĩ đúng đắn về văn hóa tin học và về máy tính. - Giới thiệu một và thuật ngữ các nước dùng để nói về ngành Tin học. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp thuật ngữ tin học, mời một vài học sinh gấp sách lại trình bày, học sinh khác có thể bổ sung. - Phát vấn: mục tiêu và đối tượng nghiên cứu của ngành khoa học tin học. - Phát vấn: Lịch sử hình thành và phát triển tin học? Chứng minh vai trò và đặc điểm ưu việt của máy tính Thuật ngữ “Tin học”? - Cho học sinh bài tập về nhà. - Nắm bắt những yêu cầu của môn học, chia nhóm (2 học sinh) theo yêu cầu của giáo viên. - Đọc sách giáo khoa tìm hiểu nội dung bài học, suy luận và trả lời câu hỏi. Tự phát hiện: Mua bài hát bằng cách nhắn tin vào tổng đài. Bài hát là thông tin - Phát hiện vấn đề: Tin học ra đời vào thời gian nào, trong giai đoạn phát triển nào của XH. - Giải quyết vấn đề: Tin học ra đời trong khoảng vài thập niên gần đây (giữa thế kỷ 20), khi phát minh ra máy tính thì tin học phát triển vượt trội. - Liên hệ tin học với các ngành khoa học khác về mục tiêu, đối tượng, nội dung, phương pháp, phương tiện nghiên cứu của các ngành khoa học. - Phát hiện vấn đề: Máy tính được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội vậy nó đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống của con người. - Phát hiện nhóm từ ngữ quan trọng: “Công cụ lao động”, “Tin học hóa”, “Cách mạng thông tin”, “Cuộc sống hiện đại” - Nêu tóm tắt nội dung hai đoạn đầu của mục 2. “Máy tính là công cụ hỗ trợ cho con người trong việc lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin. Nó trở nên phổ biến, thông dụng và có vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại” - Trình bày tóm tắt các đặc tính ưu việt của máy tính. Giải quyết vấn đề bằng tư duy cá nhân và hiểu biết xã hội. - Nâng cao nhận thức về môn học, hình thành thái độ đúng đắn trong việc học tập bộ môn và ý thức sử dụng máy tính hỗ trợ cho việc học tập. - Rèn kỹ năng nắm bắt các từ ngữ chuyên môn. - Học thuộc tại lớp thuật ngữ Tin học tại lớp phải biết phân chia cả đoạn thành những ý nhỏ. * Mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin. * Đối tượng nghiên cứu là thông tin. - Điểm lại những nét chính trong quá trình hình thành và phát triển tin học. - Nêu một ví dụ chứng tỏ một phần vai trò và đặc điểm ưu việt. - Trình bày thuật ngữ “Tin học” - Làm bài 1.1 ® 1.4 trang 6 sách Bài tập Tin học 10 Hết PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 HỌ VÀ TÊN HỌC SINH : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . LỚP: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Em đã thấy máy tính điện tử chưa? o Đã thấy rồi. o Chưa thấy. Em thấy máy tính điện tử ở đâu? o Trong Tivi. o Ở tiệm Internet. o . . . . . . . . . . . . . . . Em đã bao giờ dùng máy tính điện tử chưa? o Chưa bao giờ. o Đã sử dụng. Em đã sử dụng vào việc gì? o Nghe nhạc. o Chơi trò chơi. o . . . . . . . . . . . . . . . Em có thích dùng máy tính điện tử không? o Thích. o Không. Lý do? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Theo em máy tính điện tử được sử dụng trong lĩnh vực nào trong đời sống? o Giáo dục. o Kỹ thuật. o Giải trí. o Y tế. o Truyền thông. o . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Máy tính ra đời cách đây bao lâu? o khoảng 50 năm. o Khoảng 60 năm. Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai. Phát biểu Đúng Sai Tin học có nghĩa là ai “tin” thì “học”. Tin học là một ngành khoa học mới hình thành. Sự hình thành tin học bắt nguồn từ sự bùng nổ về thông tin của xã hội. Tin học luôn luôn gắn liền với Máy tính điện tử. Động lực của sự phát triển tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin. Tin học là một ngành khoa học tương tự các ngành khoa học khác. Học tin học là học cách sử dụng máy tính điện tử. Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin học. Máy tính đầu tiên ra đời chỉ với mục đích trợ giúp công việc tính toán thuần túy. Máy tính xử lý thông tin một cách tự động theo các quy tắc do con người đặt ra. Phần 2: Trắc nghiệm trả lời ngắn. Em hãy tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tin học hay chọn ghi ra những cụm từ trong mục 1. mà em cho là quan trọng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docgiao an chuong 1.doc