Bài giảng Tiết 89: Câu trần thuật

Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.

 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.

 

doc10 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2900 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 89: Câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vân dụng bài học để viết văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ GV: Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo. HS: Sgk, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: - Đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh. - Trình bày vắn tắt nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 1 HS lên bảng trả lời. - Đọc chính xác , đầy đủ, ngắt nhịp đúng ( 6 điểm). - Nêu được nội dung cơ bản và nghệ thuật của bài thơ ( 4 điểm) 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Nội dung ghi bảng * Hoạt động1 - Cho HS đọc phần chú thích * ? Trình bày hiểu biết của em về Lí Công Uẩn. ? Em biết gì về thể loại chiếu ? Bài chiếu này ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hưỡng dẫn HS đọc - Đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp. - Gọi 1 HS đọc chú thích 8. ? Hãy giải nghĩa các từ Hán Việt: Phồn thịnh, thế rồng cuộn hổ ngồi, thắng địa, trọng yếu. * Hoạt động 2 - Cho một HS đọc lại đoạn mở đầu:”Xưa… phồn thịnh” ? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? ? Kết quả của việc dời đô ấy. Chốt: Như vậy việc dời đô ấy là đúng đắn. ? Lý Công Uẩn viện dẫn những lần dời đô của các vua nhà Thương, Nhà Chu nhằm mục đích gì? ? Theo tác giả , kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư (Ninh Bình) của hai triều Đinh, Lê không còn thích hợp vì sao? - Giải thích thêm. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu “Trẫm rất… dời đổi” ? Giọng điệu ấy thể hiện tình cảm gì của nhà vua? - Cho một hs đọc đoạn còn lại ? Theo tác giả địa thế thành Đại La có những gì thuận lợi để có thể chọn làm nơi đóng đô? ? Qua quá trình tìm hiểu nội dung bài chiếu em hãy trình bày trình tự lập luận của tác giả ? ? Vì sao nói “ Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt? ? Tại sao kết thúc bài “ Chiếu dời đô” Lý Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “ Các khanh nghĩ thế nào?” Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? * Hoạt động 3 ? Vì sao nói Chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đai Việt? ? Sức thuyết phục của bài Chiếu dời đô là ở những điểm nào? - Hướng dẫn HS làm phần luyện tập. - 1 HS đọc. - Trình bày - Dựa vào Sgk trình bày. - Ra đời vào năm 1010… - Nghe và đọc theo yêu cầu. - 1 HS đọc; các em khác chú ý. - Dựa vào sgk giải nghĩa. - 1 HS đọc. - Mục đích dời đô: mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. -Làm cho đất nước vững bền phát triển. - Viện dẫn sử sách Trung Quốc để làm tiền đề cho lý lẽ. - Dựa vào chú thích số 8 trình bày. - Nghe. - Lời văn có cả lí và tình. Tạo sự đồng cảm giữa vua với thần dân… - 1 HS đọc. - Dựa vào sgk trình bày. - Trình bày. - Thảo luận và trình bày. - Cách kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa mệnh vua với lòng dân. - Trao đổi trình bày. - Cách kết cấu, lập luận chặt chẽ, có cả lí lẽ và tình cảm. - Thực hiện theo yêu cầu. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. * Tác giả: Lý Công Uẩn(974-1028) tức Lý TháiTổ - Thông minh, nhân ái, có chí lớn là người sáng lập vương triều nhà Lý * Tác phẩm: - Chiếu: Thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh được viết bằng văn vần, văn xuôi hay văn biền ngẫu. - Chiếu dời đô viết năm 1010. 2. Đọc 3. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản. 1. Đoạn mở đầu “ Xưa nhà Thương … phồn thịnh” -> Viện dẫn sử sách Trung Quốc để thấy việc dời đô là đúng đắn; làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ. 2. Đoạn tiếp theo “Thế mà … dời đổi” -> Soi sáng tiền đề vào thực tế hai triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp với sự phát triển của đất nước nhất thiết phải dời đô . 3. Đoạn cuối - “Huống gì… muôn đời” -> Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô -> Trình tự lập luận chặt chẽ thuyết phục. => Ý chí độc lập tự cường của dân tộc Đại Việt. III. Tổng kết * Ghi nhớ (sgk /31) 4. Củng cố - Vì sao vua Lý Thái Tổ quyết định dời dô ra Đại La? Quyết định ấy chứng tỏ Ông là người như thế nào? - Bài chiếu vừa có lý, vừa có tình là nhờ những yếu tố nào ? 5. Dặn dò - Soạn bài Hịch tướng sĩ. @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 91: CÂU PHỦ ĐỊNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. II. CHUẨN BỊ GV: Sgk, giáo án, tham khảo tài liệu. HS: Sgk, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi:- Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Cho ví dụ minh họa. - Đáp án: Ghi nhớ sgk / 44 - HS tự cho ví dụ. 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 - Treo bảng phụ các ví dụ. - Gọi HS đọc ví dụ. ? Các câu (b) , (c) , (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a) ? - Các từ không , chưa, chẳng là những từ ngữ phủ định. ? Vậy câu có chứa những từ ngữ phủ định được gọi là câu gì? ? Ngoài các từ phủ định trên , em còn biết những từ phủ định nào khác nữa không. ? Em có thể đặt những câu phủ định khác? ? Vậy câu phủ định là gì ? ? Câu (a) có chức năng gì ? ? Các câu (b) , (c) , (d) có chức năng gì ? - Các câu (b) , (c) , (d) được gọi là câu phủ định miêu tả. ? Em hãy đặt câu phủ định miêu tả. ? Vậy câu phủ định là câu như thế nào ? - Cho HS đọc đoạn trích. ? Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? ? Mấy ông thầy bói xem voi dùng những từ ngữ phủ định để làm gì ? - Hai câu phủ định trên gọi là câu phủ định bác bỏ ? Từ các ví dụ, em hãy cho biết chức năng của câu phủ định là gì ? Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. * Hoạt động 2 - Cho HS đọc bài tập 1. ? Xác định câu phủ định bác bỏ và giải thích vì sao… - Nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 2 ? Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Tại sao? ? Đặt những câu không có từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương những câu trên. ? So sánh những câu vừa đặt với những câu ở bài tập . - 1 HS đọc. - Có các từ không, chưa, chẳng - Câu phủ định - Trả lời - Đặt câu. - Trả lời. - Khẳng định việc Nam đi Huế có diễn ra. - Thông báo, xác nhận việc Nam không có sự việc Nam đi Huế. - Đặt câu - Trả lời ý 1 phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn - Đâu có! - Để phản bác một nhận định của người đối thoại. - Trả lời ý 2 của phần ghi nhớ. - Nhắc lại toàn bộ nội dung như phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. -1 HS đọc. - Xác định. - 1 HS đọc - Trao đổi và trình bày. - Đặt câu. - Dùng những câu như ở bài tập 2 làm cho ý khẳng định được nhấn mạnh hơn. I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Ví dụ 1 a. Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. -> Các câu b, c, d có các từ phủ định : không, chưa, chẳng ( câu phủ định) -> Thông báo không có việc đi Huế -> câu phủ định miêu tả. 2. Ví dụ 2 - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. - Đâu có! -> Phản bác một ý kiến => Câu phủ định bác bỏ. * Ghi nhớ : (sgk /53) II. Luyện tập Bài tập1. Các câu phủ định bác bỏ: b. Cụ cứ tưởng…chả hiểu gì đâu. c. Không, chúng con không đói nữa đâu. => Vì nó bác bỏ một ý kiến, một nhận định trước đó. Bài tập 2. Tất cả những câu trong a, b , c đề là câu phủ định , vì đều có những từ phủ định - Điểm đặc biệt là những câu phủ định này có một từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác , hoặc một từ nghi vấn, một từ bất định. Như vậy, lúc này ý nghĩa của cả câu câu phủ định sẽ là khẳng định. 4. Củng cố - Câu như thế nào là câu phủ định ? - Chức năng của câu phủ định là gì ? 5. Dặn dò - Làm bài tập còn lại. - Soạn bài Hành động nói. IV. RÚT KINH NGHIỆM @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 92: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tập làm văn) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp HS - Vận dụng kĩ năng làm bài văn thuyết minh. - Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. - Nâng cao lòng yêu quí quê hương. II. CHUẨN BỊ GV: sgk, tham khảo tài liệu. HS: Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu viết bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Hoạt động 2. Tổ chức cho HS trình bày kết quả (theo nhóm theo đề sau): Đề 1: Em hãy giới thiệu về Hòn Đá Bạc. Đề 2: Em hãy giới thiệu về Công viên Văn hóa Cà Mau. - Đại diện các nhóm trình bày cho cả lớp nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét; biểu dương , khen thưởng những bài hay. - Giáo viên cho điểm bài viết tốt. 3. Củng cố , dặn dò - Bố cục bài văn thuyết minh? - Tiết sau trả bài tập làm văn số 5 I. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 23 Nguyễn Thanh Hòa @?@?@?@?&@?@?@?@?

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc