Bài giảng Tiết 24: Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình

. Mục tiêu :

• Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;

• Học sinh biết khái niệm biến.

B. Chuẩn bị :

1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài.

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24: Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24: Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn: 20/11/08 Ngày giảng: . Mục tiêu : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình; Học sinh biết khái niệm biến. B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh: - Đọc trước bài. - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... C. Tiến trình tiết dạy : I. ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : 1. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’ 2. Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5. 3. Viết lệnh điều khiển máy dừng lại đến khi nhấn phím enter thì tiếp tục. 4. Viết lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn phím. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình. HS: Đọc SGK để hiểu thế nào là biến. GV: Biến là gì? Biến có vai trò gì trong chương trình? GV: Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình? HS: Viết bảng phụ GV: Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào? HS: GV: Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở. HS: Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. HS: Đọc thầm ví dụ 2. GV: Trình bày cách tính hai biểu thức bên? HS: Nghiên cứu SGK trả lời. GV: Đưa ra cách làm và phân tích. 1. Biến là công cụ trong lập trình. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1 : In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnHS: writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnHS: writeln(X+Y); * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình. Cách làm : X ¬ 100 + 50 Y ¬ X/3 Z ¬ X/5 Hoạt động 2 : HS biết khái niệm về biến HS: Đọc thầm nghiên cứu SGK. GV: Việc khai báo biến gồm khai báo những gì? HS: Trả lời. GV: Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần. HS: Lắng nghe và nắm vững kiến thức. GV: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần? HS: Làm theo nhóm vào bảng phụ. GV: Thu kết quả nhận xét và cho điểm. GV: Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình. HS: Quan sát ví dụ và viết theo nhóm. GV: Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát. HS: Quan sát và ghi vở. 2. Khai báo biến - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Trong đó : var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), S, dientich là các biến có kiểu thực (real), thong_bao là biến kiểu xâu (string). Dạng tổng quát : Var danh sách tên biến : kiểu của biến ; Củng cố kiến thức. 1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số? a) var tb: real; b) var 4hs: integer; c) const x: real; d) var R = 30; 2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. đáp án : a) Var S, a, h: integer b) Var a, b: integer; c, d: real; Hướng dẫn về nhà. 1. Nắm vững khái niệm biến và chức năng của biến trong chương trình. 2. Học thuộc cách khai báo biến và lấy ví dụ. 3. Đọc trước phần 3, 4 trong bài. Tiết 25: Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt) Ngày soạn: 20/11/08 Ngày giảng: A. Mục Tiêu: Hiểu cách sử dụng biến và lệnh gán. Biết khái niệm hằng và cách sử dụng hằng số trong chương trình ; B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,... 2. Học sinh: - Đọc trước bài. - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... C. Tiến trình tiết dạy : I. ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - ổn định trật tự : II. Kiểm tra bài cũ : Biến dùng để làm gì trong chương trình? Lệnh Readln(x) có tác dụng gì? Viết cách khai báo biến và cho ví dụ cụ thể? III. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Học sinh biết cách sử dụng biến trong chương trình. GV: Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán). HS: Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng phụ. GV: Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào? HS: Nghiên cứu sgk trả lời. GV: Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không? HS: Nghiên cứu sgk trả lời. GV: Giới thiệu cấu trúc lệnh gán HS: Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán. GV: Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán. Lệnh ý nghĩa X:=12; Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. X:=(a+b)/2; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. HS: Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh. GV: Nhận xét và chốt bảng như SGK. 3. Sử dụng biến trong chương trình - Muốn dùng biến ta phải thực hiện các thao tác : + Khai báo biến thuộc kiểu nào đó. + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến. + Tính toán với giá trị của biến. - Lệnh để sử dụng biến : + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím : Readln(tên biến); + Lệnh gán giá trị cho biến : Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến; - Ví dụ : Lệnh ý nghĩa X:=12; Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X. X:=Y; Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X. X:=(a+b)/2; Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. X:=X+1; Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. Hoạt động 2 : HS biết khái niệm và cách sử dụng hằng trong chương trình. HS: Đọc sgk để hiểu thế nào là hằng và cách khai báo hằng như thế nào? GV: Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng? HS: Trả lời. GV: Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể. HS: Viết bảng phụ. GV: Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ. GV: Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào? HS: N/c sgk trả lời. 4. Hằng - Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. - Cách khai báo hằnGV: Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ : Củng cố kiến thức. HS: Đọc phần ghi nhớ sgk. GV: Chốt khái niệm hằng và biến. Giả sử A được khai báo là biến với kiểu dữ liệu số thực, X là biến với kiểu dữ liệu xâu. Các phép gán sau đây có hợp lệ không? a) A:= 4; b) X:= 3242; c) X:= '3242'; d) A:= 'Ha Noi'. Hướng dẫn về nhà. 1. Học thuộc khái niệm và cách khai báo biến, hằng. 2. Làm bài 2, 3, 5/33.

File đính kèm:

  • docT 24 -25.doc
Giáo án liên quan