Bài giảng Tiết 2+3 :Tập đọc – Kể chuyện. Người con của Tây Nguyên

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

- Đọc đúng các kiểu câu 2/3 lớp.Đọc đúng một đoạn 1/3lớp .

 

doc35 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 2+3 :Tập đọc – Kể chuyện. Người con của Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giữ vở. + Hs yếu : biết viết một số câu dựa vào gợi ý cho sẵn ( điền từ) + Hs giỏi :Viết được một bức thư hoàn chỉnh . II/ Các hoạt động: Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. ( 4’) - Gv gọi 3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động:(39') * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở tỉnh nào? + Ở miền nào? - Gv hỏi: + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? -Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. - Gv mời 1 Hs nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu. - Gv nhận xét, sửa chữa cho các em. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT. - Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs. - Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. Hoạt động 3: Củng cố. HS thi đua nêu lại cách viết nội dung 1 bức thư. Gv nhận xét, tuyên dương 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở. Hs lắng nghe. Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt. Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Như mẫu trong bài Thư gửi bà. 3 – 4 Hs đứng lên nói. Hs đứng lên nói. Hs cả lớp nhận xét Hs viết viết thư vào VBT. 5 Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. HS thi đua nêu 4. Tổng kết – dặn dò.(1') - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động. - Nhận xét tiết học. ............................................................ Tiết 3:Hát nhạc. Ôn tập bài hát :Con chim non. I/ Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . - Tập hát nhấn đúng phách mạnh của nhịp 3/4 - Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát . II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát . Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe, tranh ảnh minh họa, nhạc cụ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.(1') Bài cũ:(5') - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Con chim non . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề (1') Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động.(26') * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non. -Gv cho hs nghe băng - Gv cho hs ôn lại bài hát . - Gv hát gõ đệm theo nhịp 3/4. - Gv gõ tiết tấu lời ca câu hát, yêu cầu Hs lắng nghe và hát thầm. Sau đó Gv hỏi? + Em có nhận xét gì về tiết tấu của câu hát? - Gv cho Hs tập hát lại toàn bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua hát với nhau. - Gv nhận xét, công bố nhóm hát hay. * Hoạt động 2 :Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Gv hướng dẫn các động tác . Hs nghe băng nhạc. Hs ôn lại bài hát.(Đồng thanh ,cá nhân ,tổ) Hs theo dõi làm theo. Hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu. Hs hát và gõ đệm theo nhịp 3/4. Cách gõ giống nhau. Hs tập hát lại toàn bài. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. Hs theo dõi làm theo Hs thi biểu diễn trứơc lớp. 5.Tổng kềt – dặn dò.(2') Về tập hát lại bài. Nhận xét bài học. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I/ Mục tiêu: Giúp hs hiểu - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. -Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. II/ Các hoạt động: Bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiết 2) 5’ - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp? + Nêu ích lợi của các hoạt động đó? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. Bước 1: Làm việc theo cặp - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ? + Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét chốt lại: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1 : - Gv yêu cầu lần lượt từng Hs trong nhóm kể từng trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ. - Cả nhóm cùng nhận xét xem trong những trò chơi đó, trò chơi nào có ích, những trò nào nguy hiểm? - Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi đẻ chơi sao cho vui, khỏe mạnh và an toàn. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Gv phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo cặp các câu hỏi trên. Hs từng nhóm đặt câu hỏi và trả lời. Hs cả lớp nhận xét. Hs lắng nghe. Hs trong nhóm kể những trò mình thường chơi. Hs xem xét và trả lời. Đại diện các nhóm lên trình bài 4 .Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. Nhận xét bài học. ChiỊu TiÕt1: To¸n LuyƯn tËp thùc hµnh I/Mơc tiªu - Củng cố cho hsvề đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô-gam. + Biết thực hiện bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng. + Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. -RÌn kÜ n¨ng lµm to¸n cho hs II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc (45') 1-Gt bµi :Ghi b¶ng 2-H­íng dÉn lµm bµi tËp -Gv yªu cÇu häc sinh ®äc yªu cÇu bµi1,2,3, 4 ,5 vë bµi tËp -1 hs ®äc yªu cÇu-líp ®äc thÇm -Gv h­íng dÉn c¸ch lµm -Hs lµm bµi 1,2,3,4 ,5 vµo vë bµi tËp -Gv quan s¸t giĩp ®ì 3-ChÊm ch÷a bµi -Gv yªu cÇu -Häc sinh lÇn l­ỵt ®äc kÕt qu¶ bµi lµm -Líp nhËn xÐt -Gv nhËn xÐt sưa sai (nÕu cã) -Gv chÊm bµi 4 - Cđng cè dỈn dß -Gv nhËn xÐt tiÕt häc vµ dỈn dß ........................................................................ Tiết 3:Ôn tập làm văn Rèn viết : Viết về cảnh đẹp quê hương I/ Mục tiêu: Giúp Hs - Hs viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu nói về cảnh đẹp quê hương em - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm của mình đối với cảnh đẹp quê hương. II/ Các hoạt động:(35') * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nêu các cảnh đẹp Ngọc Hồi.(3') - Gv hỏi: -Hs thảo luận nhóm đôi Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở.(25') - Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs. - Gv mời 3 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. * Hoạt động 3:Chấm chữa bài.(5') - Gv yêu cầu học sinh đọc bài viết -Gv nhận xét sửa sai. -Gv chấm bài. - Gv mời 3 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. * Hoạt động 3:Chấm chữa bài.(5') - Gv yêu cầu học sinh đọc bài viết -Gv nhận xét sửa sai. -Gv chấm bài. * Tổng kết – dặn dò. (1') Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động. Nhận xét tiết học. ............................................................ TiÕt 3: Sinh ho¹t NhËn xÐt cuèi tuÇn I/§¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn qua 1- VỊ sÜ sè : Häc sinh ®i häc ®Çy ®đ đúng giờ. 2-VỊ häc tËp :C¸c em ®· ®i vµo nỊ nÕp , häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ.Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng. 3-VƯ sinh:VƯ sinh c¸ nh©n tr­êng líp s¹ch sÏ II/Ph­¬ng h­íng tuÇn sau -C¸c em ®i häc ®Çy ®đ ,®ĩng giê .Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng,vỊ nhµ häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®đ tr­íc khi ®Õn líp. -VƯ sinh c¸ nh©n ,tr­êng líp s¹ch sÏ Bài kiểm tra số 7 Bài 1: Tìm X a. X x3 = 18 b.X : 3 =12 c.X– 38 =58 d.56- X = 29 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a.7 x 6 + 58 b. 96 : 3 x 2 Bài 3: Mẹ hái được 50 quả cam . Con hái được 30 quả cam . Cả hai mẹ con xếp vào 8 giỏ . Hỏi mỗi giỏ cĩ mấy quả cam . Đáp án và cách ghi điểm Bài1:(4đ ) a. X x3 = 18 X= 18:3 (0,5 điểm) X= 6 (0,5 điểm) b.X : 3 =12(0,5 điểm) X= 12x3(0,5 điểm) X= 36 (0,5 điểm) c.X– 38 =58 d.56- X = 29 X= 58+38 (0,5 điểm) X= 56-29(0,5 điểm) X= 96 (0,5 điểm) X= 27 (0,5 điểm) Bài 2: (3đ)Tính giá trị của biểu thức a.7 x 6 + 58 =42+58 (1 điểm) b. 96 : 3 x 2=32x2 (1 điểm) =100 (0,5 điểm) =64 (0,5 điểm) Bài 3: 3 điểm Bài giải Cả hai mẹ con hái được số quả cam là:( 0, 5 đ) 50+30=80(quả) ( 0, 5 đ) Mỗi giỏ cĩ số quả cam là: ( 0, 5 đ) 80:8=10(quả) ( 0, 5 đ) đáp số: 10quả cam ( 0, 5 đ) Trình bày cả bài sạch đẹp 1 điểm Môn :Tiếng việt Câu 1:Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống : Đường đi khúc kh...... kh............tay Gầy khẳng kh........ Đêm đã về kh......... Câu 2 :Điền các từ thế ,nó.,gì ,tôi ,à vào chỗ trống bên cạnh từ cùng nghĩa với chúng: Gan chi (...........) gan rứa (.........),mẹ nờ (...........) ? Mẹ rằng :Cứu nước ,mình chờ chi (..............) ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay hắn (..........) bắn sớm trưa Thì tui (............) cứ việc nắng mưa đưa đừ . Câu 3:Em hãy viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Bắc (hoặc miền TRung ,miền Nam )để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan