Bài giảng Tiết 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản (tiết 1)

Kiến thức

- Biết được các chức năng chung của hệsoạn thảo văn bản.

- Biết các đơn vịxửlý và quy ước trong văn bản (ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang).

- Biết các vấn đềliên quan đến soạn thảo văn bản Tiếng Việt.

1.2. Kỹnăng:

- Làm quen và bước đầu sửdụng được một trong hai kiểu gõ chữViệt.

- Hiểu và nắm rõ được một sốquy ước trong soạn thảo văn bản;

- Biết muốn gõ tiếng việt cần có chương trình điều khiển riêng cho phép hiển thịchữViệt khi

soạn thảo. Chương trình này được gọi là chương trình hỗtrợgõ chữViệt.

pdf5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y, lưu trữ và in văn bản. a. Nhập và lưu trữ văn bản – Soạn thảo văn bản nhanh – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy. Trường THPT Nguyễn Thái Bình – Giáo Án Tin học 10 GV: Đỗ Thị Thanh Thúy Trang GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp soạn thảo văn bản mà em biết? HS : Trả lời HS: Lắng nghe giảng và ghi bài GV: Theo các em thì nó sẽ cho sửa đổi những thành phần nào của văn bản? HS trả lời: toàn bộ GV: Cho HS quan sát SGK trang 93 và mời học sinh nhận xét HS: Nhận xét trình bày văn bản có định dạng ký tự, đoạn văn, trang giấy. HS: Lắng nghe và ghi bài GV: Ngoài một số chức năng đã giới thiệu ở trên thì hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp cho chúng ta một số chức năng nâng cao khác. GV: Trình chiếu và thao tác một số chức năng của hệ soạn thảo đã nêu ở trên. HS: Quan sát và ghi chép b. Sửa đổi văn bản: – Sửa đổi kí tự và từ – Sửa đổi cấu trúc văn bản c. Trình bày văn bản. • Khả năng định dạng kí tự • Khả năng định dạng đoạn văn bản • Khả năng định dạng trang văn bản d. Một số chức năng khác – Tìm kiếm và thay thế.; – Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai; – Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động; – Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau; – Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ; – Chèn hình ảnh và ký tự đặc biệt vào văn bản; – Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản; – Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê – Hiển thị văn bản dưới nhiều gốc độ khác nhau; 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP ( phút) 5.1. Tổng kết : - Nhắc lại các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản 5.2. Hướng dẫn học tập - Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK - Về nhà học bài và chuẩn bị phần còn lại bài 14 ( mục 2 và mục 3 SGK/95-98) 6. PHỤ LỤC: 7. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ DUYỆT Ngày.tháng.năm.... Trường THPT Nguyễn Thái Bình – Giáo Án Tin học 10 GV: Đỗ Thị Thanh Thúy Trang Tiết : 38 Tuần : 20 Ngày soạn :. Ngày dạy : CHƯƠNG III. SOẠN THẢO VĂN BẢN §14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN(Tiết 2) 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức - Biết được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lý và quy ước trong văn bản(ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang). - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản Tiếng Việt. 1.2 Kỹ năng: - Làm quen và bước đầu sử dụng được một trong hai kiểu gõ chữ Việt. - Hiểu và nắm rõ được một số quy ước trong soạn thảo văn bản; - Biết muốn gõ tiếng việt cần có chương trình điều khiển riêng cho phép hiển thị chữ Việt khi soạn thảo. chương trình này được gọi là chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt. 1.3 Thái độ - Tiếp tục khơi gợi lòng ham thích môn tin học. - Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần hỗ trợ bạn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Một số quy ước trong việc gõ văn bản. - Chữ Việt trong soạn thảo văn bản. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Giáo án (máy chiếu, máy tính, giáo án điện tử), SGK và SGV lớp 10. 3.2. Học sinh: SGK,vở ghi 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4.1. Ổn định lớp: ( phút) Lớp trưởng báo cáo sĩ số (HD:Vắng: . ) Lớp 10CB2 10CB3 10CB4 10CB6 10CB7 Vắng 4.2. Kiểm tra bài cũ ( phút) Không 4.3. Tiến trình bài học( phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Giới thiệu một số quy ước trong việc gõ văn bản ( phút) GV: Đặt vấn đề: Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các văn bản được gõ trên máy tính, trong số đó có nhiều văn bản không tuân theo các quy ước chung của việc soạn thảo, gây ra sự không nhất quán và thiếu tôn trọng người đọc. Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu soạn thảo văn bản là phải tôn trọng các quy định chung này để văn bản soạn thảo được nhất quán và khoa học. GV: Giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn bản. Minh hoạ bằng một trang văn bản. HS : Cho HS nêu ví dụ minh hoạ. HS : Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả. GV: Em hãy cho biết một vài dấu ngắt câu? 2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản a. Các đơn vị xử lí trong văn bản – Kí tự (character) – Từ (word) – Câu (sentence) – Dòng (line) – Đoạn văn bản (paragraph) – Trang (page) b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản. Trường THPT Nguyễn Thái Bình – Giáo Án Tin học 10 GV: Đỗ Thị Thanh Thúy Trang HS : Trả lời , . ! : ; ? HS: Lắng nghe giảng và ghi bài GV: Đưa ra một số câu với các vị trí khác nhau của dấu ngắt câu rồi cho HS nhận xét. Chú ý: Đôi khi vì lí do thẩm mĩ, người ta không theo các qui ước này. HS : Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả. HS: Lắng nghe và ghi bài – Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. – Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần Enter. – Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, phải được đặt sát vào bên trái (bên phải) của từ đầu tiên và từ cuối cùng. HĐ2: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản ( phút) Đặt vấn đề: Hiện nay có một số phần mềm xử lí được các chữ như: chữ Việt, chữ Nôm, chữ Thái, Trong tương lai, sẽ có những phần mềm hỗ trợ chữ của những dân tộc khác ở Việt Nam. Muốn gõ tiếng Việt phải trang bị thêm các phần mềm gõ tiếng Việt. GV:Các em đã biết những chương trình gõ tiếng Việt nào? HS: Trả lời Vietkey, Unikey,VietSpel, GV: Nhận xét và kết luận GV: Giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và VNI HS: Lắng nghe giảng và ghi chép. GV: Giới thiệu một số Bộ Mã thông dụng hiện nay. Các em thường dùng Bộ Mã nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và kết luận HS: Lắng nghe giảng và ghi chép. GV: Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều kiểu chữ khác nhau. HS: Lắng nghe giảng và ghi chép. GV: Hiện nay các hệ soạn thảo đều có chức năng kiểm tra chính tả, sắp xếp.. cho một số ngôn ngữ nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng. HS: Lắng nghe giảng và ghi chép. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản. a. Xử lí chữ Việt trong máy tính: Bao gồm các việc chính sau: • Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính. • Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt. b. Gõ chữ Việt: Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến như hiện nay là: • Kiểu Telex • Kiểu VNI. c. Bộ mã chữ Việt: • Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII: TCVN3, VNI. • Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và quốc gia: Unicode. d. Bộ phông chữ Việt. • Phông dùng cho bộ mã TCVN3 được đặt tên với tiếp đầu ngữ: .Vn như: .VnTime, .VnArial, • Phông dùng bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI– như: VNI–Times, VNI–Helve, • Phông dùng bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma, e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng Việt: Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt, đã và đang được phát triển. 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP ( phút) 5.1.Tổng kết : - Nhắc lại và nhấn mạnh: ™ Một số qui ước trong việc gõ văn bản. ™ Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản. ™ Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản. 5.2.Hướng dẫn học tập - Trả lời các câu hỏi và bài tập 4, 5, 6 trong SGK trang 98 Trường THPT Nguyễn Thái Bình – Giáo Án Tin học 10 GV: Đỗ Thị Thanh Thúy Trang - Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các qui ước trên. - Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word” - Bài tập thêm:3.1 Æ3.11 sách bài tập tin học 10 (trang 49Æ52) 6. PHỤ LỤC: Sách bài tập tin học 10 7. RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... DUYỆT Ngày.tháng.năm....

File đính kèm:

  • pdfbai 14 tiet 1.pdf
Giáo án liên quan