Bài giảng tiết 1 Luyện tập toán chung

Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.

- Thực hiện các phép tính nhân và chia.

- Giải bài toán có lời văn.

- Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ.

II) Các HĐ dạy và học:

1. GT bài:

2.Bài tập ở lớp

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 1 Luyện tập toán chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Tiết1 Toán: $ 82: Luyện tập chung I) Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ. II) Các HĐ dạy và học: 1. GT bài: 2.Bài tập ở lớp: Bài1(T90) : ? Nêu y/c? - 1 HS nêu - Làm vào SGK 4 HS lên bảng. - NX sửa sai. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20 368 20 368 20 368 Số bị chia 66 178 66 178 66 178 16 250 16 250 16250 Số chia 203 203 326 125 125 125 Thơng 326 326 203 130 130 130 Bài2(T90) : ? Nêu y/c? a, 39 870 132 25 863 251 0297 324 0869 140 0510 010 018 Bài3(T90) : Tóm tắt: 468 thùng: 1 thùng 40 bộ Chia đều: 156 trường 1 trờng : .....bộ Bài 4(T90): 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học. - 1 Hs đọc đề - PT đề, nêu kế hoạch giải Bài giải: Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x168 = 18 720 ( bộ) Mỗi trường nhận đợc số bộ đồ dùng học toán là: 18 720 : 156 = 120 ( bộ) Đ/s: 120 bộ - Đọc đề, PT đề, nêu kế hoạch giải. Bài giải: a, Tuần 1 bán đợc 4500 cuốn. Tuần 4 bán đợc 5500 cuốn. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần2 bán được 6 250 cuốn. Tuần 3 bán được 5 750 cuốn. Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 - 50750 = 500(cuốn) c, Tổng số sách bán đợc trong 4 tuần là: 4500+ 6 250+ 5 750 + 550 = 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán đợc số sách là: 22 000 : 4 = 5 500( cuốn) Đ/s: a, 1000 cuốn b, 500 cuốn c, 5 500 cuốn Tiết 4: Chính tả : Nghe- viết $17: Mùa đông trên rẻo cao I) Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. -Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc. II) Đồ dùng: - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3. III) Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: - 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS nghe viết: - Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao? ? Nêu những TN mình hay viết sai? - GV đọc: Trờn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co... - GV đọc bài cho HS viết,q/s uốn nắn - GV đọc bài cho HS soát - Chấm một số bài 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài3(T165) : ? Nêu y/c? a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng Bài3(T165) : ? Nêu yêu cầu? Lời giải: Giấc mộng, làm ngời,xuất hiện,nửa mặt,lấc láo,cất tiếng,lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay - Mở SGK(T 165), theo dõi - Mây từ các sờn núi trờn xuống, ma bụi, hoa cải nở vàng trên sờn đồi, nớc suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành. - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - NX sửa sai - Viết bài - Soát bài - 1 HS nêu - Làm vào SGK , đọc bài tập - 3 HS làm phiếu, chữa bài tập - 1 HS nêu - HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức - NX, sửa sai 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học . BTVN: Đọc lai bài chính tả. Tiết 3: Lịch sử $ 17: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết - Từ bài 1 đến bài 14 trải qua 5 giai đoạn lịch sử. Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn này, nhân vật lịch sử. - Củng cố KT về chiến thắng Bạch Đằng, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, nhà Lí rời đô ra Thăng Long. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: KT 15' ? ý trí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân Nhà Trần đợc thể hiện NTN? 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài. b) Ôn bài: ? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học. - HS trả lời. - GV ghi bảng. Giai đoạn lịch sử 1. Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trớc CN kéo dài đến năm 179 TCN? 2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938. 3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009. 4. Giai đoạn thứ 4 là nớc Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226. 5. Giai đoạn thứ 5 là nớc Đại Việt thòi Trần từ năm 1226 đến 1400. Sự kiện lịch sử Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà. - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phơng Bắc. - Khởi nghĩa Hai Bà Trng. - Chiến thắng Bạch Đằng - Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 xứ quân - Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất. - Nhà Lí rời đô ra Thăng Long. Cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên. Nhân vật lịch sử Vua Hùng AN Dương Vương - Hai Bà Trưng. - Ngô Quyền. - Đinh Bộ Lĩnh. - Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) - Lí Thái Tổ. (Lí Công Uẩn) - Lí Thờng Kiệt - Trần Hng Đạo. ? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng? ? Nêu diễn biến của trận đánh? ? Kết quả? ? ý nghĩa của trận Bạch Đằng? ? Kể lại tình hình nớc ta sau khi Ngô Quyền mất? ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập? ? Sau khi thống nhất đất nớc DBL làm gì? - Đợc tin kiều công Tiễn giết Dơng Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho ngời sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nớc ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và CB đón đánh quân Nam Hán. - Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vợt biển, ngợc sông Bạch Đằng tiến vào nớc ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại. - Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. * Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xung vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dới ách đô hộ của PK Phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân. - Triều dình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nớc thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nớc bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa L, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn. - Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa L, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa L - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại Cổ Việt niên hiệu Thái Bình. ? So sánh tình hình đất nớc trớc và sau khi thống nhất Thời gian Các mặt - Đất nớc - Tiều đình - Đời sống của nhân dân Trớc khi thống nhất - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. Sau khi thống nhất - đát nớc quy về một mối. - đợc T/c lại quy cue. - Đồng ruộng trở lại xanh tơi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? ? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa L ra Đại La? ? Thăng Long dới thời Lí đợc XD nh thế nào? ? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? - Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009). - Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nớc, đất ruộng lại bằng phẳng, dân c không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tơi. - Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no. - Xd nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phờng. - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. Ôn bài. CB giấy KT để giờ sau KT. Tiết Tiết 5: Kỹ thuật: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 2) I. mục tiêu - Học sinh biết đợc mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. - Thực hiện đợc các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm . III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trng bày SP và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét rút ra qua thực hành theo mẫu. - HS nhắc lại một số nội dung chủ yếu và những công việc đã thực hiện ở tiết 1. - GV gợi ý cho học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: * GVnhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Vật liệu , dụng cụ thực hành đúng yêu cầu kĩ thuật. - Tiến hành đúng theo các bớc trong quy trình kĩ thuật. - Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả. - Ghi chép đợc kết quả theo dõi, rút ra đợc nhận xét. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docThu 3 (4).doc
Giáo án liên quan