Bài giảng Tiếng Việt: n, m

Đọc được: n, m, nơ, me

 -Viết được : n,m ,nơ ,me .

 Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

- HS khá giỏi biết đọc trơn.

 

doc12 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt: n, m, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. Bài 3: GV treo hinh SGK phóng to. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, gọi 1 em lên bảng làm bài. - HS đọc kết quả sau khi đã nối: + 4 ô xanh bằng 4 ô trắng, viết 4 = 4 + 5 ô xanh bằng 5 ô trắng, viết 5 = 5 HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Củng cố - dặn dò. Mỹ thuật Bài 4 : VẼ HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được hình tam giác. - Biết cách vẽ hình tam giác . - Từ các hình tam giác có thể vẽ được một hình tương tự. II. Chuẩn bị: + GV: - Một số hình có dạng hình tam giác. + HS : - Vở tập vẽ. - Cái Ê ke, cái khăn quàng. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung bài: HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a.HĐ1. Giới thiệu hình tam giác ; - GV cho HS quan sát đồ dùng trực quan (hình vẽ SGK - Tr 9 ). - Hình 1a vẽ gì ? - Hình 1b vẽ gì ? - Hình 1c vẽ gì ? - Hình 3a vẽ gì ? - Hình 3b vẽ gì ? - Các hình trên đều được vẽ ra từ hình gì? b.HĐ2. Hướng dẫn học sinh vẽ hình tam giác : * Cách vẽ: Vẽ từng nét một. - Vẽ nét xiên từ trên xuống theo chiều từ trên xuống theo chiều từ trái sang phải (h1) sau đó vẽ một nét thẳng ngang( h2 ),tiếp đó là một nét từ phải sang trái (h3). - Hình tam giác có rất nhiều dạng hình khác nhau. c.HĐ3. Thực hành: - Giáo viên hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước, con cá...vào phần giấy ở Tr 9. - Vẽ màu theo ý thích. d.HĐ4. Nhận xét - đánh giá: - Thu một số bài đã hoàn thành GV cùng HS nhận xét bài vẽ về: - Hình vẽ ? - Màu sắc ? - Học sinh quan sát. - Vẽ cái nón. - Vẽ cái Ê ke. - Vẽ mái nhà. - Cánh buồm. - Dãy núi. - Các hình trên đều được vẽ ra từ hình tam giác . - Vẽ 2,3 cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau. - Học sinh vẽ bài vào vở. - Học sinh nhận xét bài của bạn. - Rõ ràng. - Tươi sáng, rõ nét. 4. Dặn dò : Quan sát một số hình dáng, đường nét của một số quả cây, hoa, lá. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau. Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2013. Tiếng Việt: Ôn tập I- Mục tiêu -DD - I- Tài liệu và phương tiện: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ:6’ - Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: t, tổ, th , thỏ, ti vi, thợ mỏ . - 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: thỏ, ti vi, thợ mỏ. - GV nhận xét, đánh giá. Tiết 1 HĐ2: Dạy học bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: Thuyết trình. b. Ôn tập: * Các chữ và âm đã học. -GV treo bảng ôn 1. - 1 HS đọc các chữ ở cột dọc, hàng ngang. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. - HS đọc (cá nhân- nhóm- cả lớp). * Ghép âm tạo thành tiếng - GV hướng dẫn HS ghép tiếng trong bảng ôn. * Ghép tiếng với các dấu thanh. - Bảng ôn 2: (Quy trình dạy tương tự). - GV phân biệt nghĩa ở các tiếng vừa ghép,k hác nhau bởi dấu thanh. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: tổ cò, da dê, lá mạ, thợ nề. -HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV giải nghĩa từ ứng dụng. HS đọc lại GV chỉnh sửa lỗi phát âm. d. Tập viết từ ứng dụng: tổ cò, lá mạ. * GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. - HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con Tiết 2 HĐ3: Luyện tập. a. Luyện đọc:13’ Đọc bài trên bảng lớp. - HS quan sát rút ra câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá cò mẹ tha cá về tổ. - GV đọc mẫu, 2 HS đọc lại - Nhận xét. b. Luyện viết:10’ - HS viết bài trong vở tập viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV chấm một số bài, nhận xét. c. Kể chuyện:13’ Cò đi lò cò. * GV kể lại câu chuyện "Cò đi lò cò" kết hợp quan sát tranh. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm kể một nội dung tranh, nhận xét. - HS xung phong kể lại nội dung chuyện. - GV giúp HS nêu được ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. *HĐ nối tiếp: - HS đọc lại bảng ôn. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau MÔN:TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ: "lớn hơn", "bé hơn", "bằng nhau" các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh. II- Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, tranh, bút màu. III- Các hoạt động dạy - học: Bài 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi sau để giúp HS thực hiện yêu cầu của bài. a. "Em hãy nhận xét số hoa ở hai bình hoa". - "Muốn để bên có 2 bông hoa, bằng bên có 3 bông hoa ta phải làm gì? - XYêu cầu HS vẽ. b- GV: Số con kiến ở hai hình có bằng nhau không? THỦ - GV: Muốn cho bên có bốn con kiến bằng bên có ba con kiến làm gì? - GV cho HS làm bài. c- GV: Em hãy so sánh số nấm ở hai hình. - GV: Muốn số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm thêm những cách nào? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2: - GV: "Bạn nào có thể nêu cho cô cách làm của bài tập 2". - GV: "Có thể nối mỗi ô trống với một hay nhiều số?". - GV cho HS làm bài rồi yêu cầu các em đọc kết quả bài làm. Bài 3: Làm tương tự như bài tập 2. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Củng cố - dặn dò. THỦ CÔNG XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG I )Mục tiêu: - Biết cách xé ,dán hình vuông. - Xé dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa.hình dán có thể chưa phẳng. II.Chuẩn bị: GV :bài mẫu, 2 tờ giấy màu khác nhau, hồ dán. HS :giấy nháp, giấy thủ công. 11.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:5’ Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. -Cho HS xem bài mẫu và nêu các hình cơ bản (hình vuông, hình tròn,tam giác, chữ nhật). HS quan sát -Hãy quan sát và cho biết các đồ vật xung quanh ta có dạng hình vuông? 3-4 HS trả lời Hoạt động 2;10’ Giáo viên hướng dẫn mẫu GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé. Quan sát y/c HS lấy giấy nháp tập vẽ và xé. Thực hành nháp GV dán vào tờ giấy và lưu ý HS phết hồ vừa đủ. Quan sát, ghi nhớ Hoạt động 3:15’ Học sinh thực hành Y/C HS thực hành trên giấy thủ công. Làm việc cá nhân GV giám sát giúp đỡ HS * h giá sản phẩm, dặn dò . - Nhận Nhận xét chung tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2013 Tập viết: Lễ, cọ, bờ, hồ I.mục tiêu -HS viết đúng và đẹp các từ: lễ, cọ, bờ, hồ. -Chữ viết đúng mẫu cỡ vừa, nối chữ đúng quy định, viết đúng khoảng cách giữa các tiếng , các từ. II . Đồ dùng Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu, vở mẫu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:7’ Quan sát nhận xét -Cho HS xem mẫu. HS quan sát , đọc từ. -Giúp HS giải nghĩa từ. -Y/c HS nêu chiều cao của các con chữ. Hoạt động 2:10’ Hướng dẫn viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS cách nối nét, khoảng cách giữa từ, tiếng. HS quan sát ,viết bảng. Hoạt động 3:15’ HS viết bài -Cho HS xem vỡ mẫu và nêu y/c viết. HS viết theo y/c. -GV quan sát , giúp đỡ HS . -Chấm bài cho HS. *Nhận xét giờ học. Tập viết: Mơ, Do, Ta, Thỏ I.mục tiêu -HS viết đúng và đẹp các từ:mơ, do, ta, thơ. -Chữ viết đúng mẫu, nối chữ đúng quy định, viết đúng khoảng cách giữa các tiếng , các từ. II. Đồ dùng B¶ng phô viÕt s½n ch÷ mÉu, vë mÉu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:7 . Quan sát nhận xét -Cho HS xem mẫu. HS quan sát , đọc từ. -Giúp HS giải nghĩa từ. -Y/c HS nêu chiều cao của các con chữ. Hoạt động 2:10’ Hướng dẫn viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS cách nối nét, khoảng cách giữa từ, tiếng. HS quan sát, viết bảng. Hoạt động 3:15’ HS viết bài -Cho HS xem vỡ mẫu và nêu y/c viết. HS viết theo y/c. -GV quan sát , giúp đỡ HS . -Chấm bài cho HS. *Nhận xét giờ học. MÔN:TOÁN BÀI:SỐ 6 I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 6:biết 5 thêm 1 bằng 6. - Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. - Nhận biết số lượng trong phạm 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1-> 6 II- Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy - học: GV giới thiệu bài: Thuyết trình. HĐ1: Giới thiệu số 6 :15’. a) Lập số 6. - GV treo hình các bạn đang chơi trong HS. GV hỏi: - Có mấy bạn chơi trò chơi? - Có mấy bạn đang đi tới? * GV yêu cầu HS lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính. * GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: - Có 5 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, tất cả có mấy chấm tròn? - GV yêu cầu HS quan sát hình con tính và nêu vấn đề. - GV yêu cầu HS khác nhắc lại rồi nêu: "Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6". b) Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - GV nêu: Số sáu được biểu diễn bằng chữ số 6. - GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu HS đọc (sáu). c) Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. - GV cầm que tính trong tay lấy từng que tính sang bên tay trái: - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu. - GV yêu cầu một vài HS khác nhắc lại. HĐ2: Luyện tập:20’. Bài 1: Viết số 6. HS viết một dòng số 6. GV giúp HS viết đúng quy định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài, chữa bài miệng. Bài 3: GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS làm bài rồi đọc miệng kết quả của các dãy số thu được. - So sánh số ô vuông giữa các cột và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông nhất?. HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Sinh hoạt lớp 1.Mục tiêu -HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để biết phát huy và khắc phục. 11.Lên lớp 1. GV nêu y/c giờ sinh hoạt. 2. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần. Ưu điểm: Khuyết điểm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 3. Kế hoạch tuần sau: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 4.doc
Giáo án liên quan