Bài giảng Tập đọc vẽ về cuộc sống an toàn

. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

 Đọc đúng tên viết tắc của tổ chức UNICEF, biết đọc đúng một bản tin - giọng rõ rang, rành mạch, vui, tốc độ nhanh khá nhanh

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài

3. Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ

 

doc51 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc vẽ về cuộc sống an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang tên Bác từ năm 1976 - 2 HS lên chỉ trên lược đồ - cả lớp theo dõi + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, … + Chợ bến thành, siêu thị Mêtro, Makro, chợ Tân Bình … + Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất … + Viện nguyên cứu các bện nhiệt đới +Bảo tàng chứng tích chiến tranh khu lưư niệm Bác Hồ, Bảo tàng Tôn Đức Thắng + Đại học Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược … + Khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối tiên … - Mỗi nhóm trình bày một ý nhỏ - Lắng nghe - 2 HS đọc Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập: Phân số I/ Mục tiêu: Cộng phân số Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Noói 2 biểu thức có giad trị bằng nhau A B + Bài 2: Điền dấu > < = vào ô trống a) □ b) □ c) □ Bài 3: Tính a) b) c) Bài 4: Trong một buổi đồng diễn HS của lớp 4/1 đội mũ đỏ. Số HS đội mũ vàng nhiều hơn số HS đội mũ đỏ là số HS. Hỏi số HS tham gia đồng diễn bằng mấy phân số HS của cả lớp? * HĐ3: Củng cố - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng phân số? - Nhận xét - HS làm VBT - Trò chơi: Tiếp sức Tổ 1 + 2 : đội A Tổ 3 + 4 : đội B - HS làm bảng con - Làm VBT = Số HS đội mũ vàng (số HS) Số HS tham gia đồng diễn (Số HS) ĐS: số HS - HS trình bày Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Luyện tập: Phép trừ phân số I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về trừ phân số ; giải bài toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Tìm số tự nhên x biết a) x < 7 + b) 3 + < x < + 9 Bài 2: Rút gọn rồi tính Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm Bài 4: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường. Trong tuần đầu đội đã sửa được quãng đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu phần của quãng đường? * HĐ3: Củng cố - Nhận xét tuyên dương - HS làm VBT - Làm miệng x = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 x = 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 0 < Quãng đường còn phải sửa (Quãng đường) Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Tự đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt HS tổ chức các trò chơi tập thể Hát múa tập thể Nhắc HS thực hiện tốt những hoạt động trong tuần Bảo vệ môi trường, xanh hoá trường học Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Chi đội phó học tập nhận xét Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh, bảo vệ môi trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt tập thể lớp, xếp hàng ra vào lớp Chị đội trrưởng nhận xét từng mặc hoạt động của từng tổ như: Truy bài, học tập, chuyên cần, tác phong … Chị phụ trách nhận xét tổng kết, tuyên dương nhắc nhở những mặt còn tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Tác phong đội viên phải nghiêm túc Đi học phải chuyên cần Truy bài đầu giờ nghiêm túc Vệ sinh lớp sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn Học trước, ôn chuẩn bị thi HKII Vệ sinh môi trường Không nói chuyệ riêng trong giờ học Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Yêu cầu: Giúp HS ôn luyện thêm kiến thức đã học về tập đọc – Rèn viết thêm chính tả II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c đọc lại bài “Khúc hát ru của những chú bé lớn lên trên lưng mẹ” - Gọi 1 số em đọc lại nội dung bài - Y/c HS đọc lại bài “Vẽ về cuộc sống an toàn” HĐ2: - GV đọc lại đoạn thơ gồm 11 câu - Hỏi: Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội và mơ ước điều gì? - HS tìm viết những từ dễ viết sai chính tả -Y/c HS nhớ viết lại đoạn thơ * GV tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt, viết bài sạch sẽ viết đúng chính tả - đầy đủ nội dung - HS đọc lại bài 2 – 3 em. 1 số em xung phong đọc thuộc long bài thơ hoặc đọc diễn cảm đoạn thơ HS thích - 2 HS đọc lại nội dung bài - HS nối tiếp nhau đọc lại bài - 1 em đọc lại toàn bài - HS chú ý nghe - HS suy nghĩ trả lời - HS rèn viết những từ dễ viết sai chính tả - HS nhớ viết lại đoạn thơ - Đổi vở soát lại bài cho nhau Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Ôn luyện Luyện từ và câu + Tập đọc I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn luyện củng cố kiến thức đã học về luyện từ và câu qua những bài tập đọc đã học hoặc đặc câu kể Ai làm gì? II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - Y/c HS đặt câu kể Ai làm gì? và nêu vị ngữ của cây HĐ2: - Y/c HS tìm đọc bài văn bài thơ hoặc đoạn văn trong đó có câu kể Ai làm gì? HĐ3: - Y/c HS viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì? * GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS hoạt động luyện tập tốt - Khuyến khích những HS yếu cố gắng hơn trong tiết học - HS thi đua đặt câu rồi nêu vvị ngữ trong câu vừa đặt - HS đọc bài văn, đoạn văn đã tìm – nêu câu văn Ai làm gì có trong đoạn, bài vừa đọc ví dụ: Bài văn: Nét mới ở Vĩnh Sơn . Vĩnh Sơn là một xã miền núi Thuộc huyện Vĩnh thạnh Tỉnh Bình Định … - HS thi đua nhau viết đoạn văn ngắn trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì? Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện - luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học câu kể Ai làm gì? II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS thảo luận nhóm 4 - Dùng câu kể Ai làm gì? Giới thiệu về những người bạn thân của mình - Thảo luận nhóm 4: Cùng nhau đặc câu kể Ai làm gì? - Sau đó nêu tác dụng của câu đặt được - HS trong nhóm góp ý xây dựng cho nhau Ví dụ: Bố tôi là công nhân nhà mays cơ khí ô tô. Bố tôi là một người giàu nghị lực Câu 1: Giới thiệu về bố của mình Câu 2: Nêu nhận định (về người bố) - HS lần lượt giới thiệu về những người bạn thân của mình Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Ôn luyện Tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhăm giúp HS ôn luyện luyện tập kiến thức đã học về miêu tả cây cối II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: - Y/c HS ôn lại bài chi tiết văn miêu tả cây cối đã học HĐ2: - Y/c HS 1 số em đọc lại đoạn tả lá, thân hay gốc của một số cây mà em yêu thích - GV sữa lỗi HĐ3: Gọi HS xung phong đọc bài văn đã chuẩn bị hoàn chỉnh về các đoạn văn tả cây cối đã học (có thể gọi 1 số em yếu đọc bài) * GV tuyên dương những HS hoạt động tốt - Khuyến khích những HS yếu cần có gắng rèn luyện thêm - 2 em nêu lại dàn bài đã học về tả cây cối ở 2 dạng tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây - 1 số em đọc lại - HS trrong lớp góp ý - 1 số HS đọc lại - HS trong lớp góp ý Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TH) Ôn luyện tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố lại kiến thức đã học về miêu tả cây cối để HS chuẩn bị tốt cho những tiết học tiếp theo II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Y/c HS thảo luận N2 * GV giúp đỡ một số em yếu còn lung túng - Từng nhóm lần lượt đọc lại những bài văn, đoạn văn đã học về tả cây cối. Tìm hiểu thêm vè cách tả từng thời kì phát triển của cây - hoặc tả từng bộ phận của cây. Trao đổi với nhau về cách tả dung hình ảnh so sánh so sánh trong từng đoạn hoăc dung hình ảnh nhân hoá … - Sau đó mỗi em viết một đoạn văn miêu tả một lại cây các em yêu thích Thứ ngày tháng năm Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sang đối với sự sống của con người, động vật II/ Đồ dùng dạy học: Hình 96, 97 SGK Một khăn tay sạch có thể bịt mắt Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4 Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đời sống của con người * Mục tiêu: - Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Trao đổi thảo luận: + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh ánh có vai trò rất quan trọng dối với sự sống con người - Gọi HS trình bày - Nhận xét các ý kiến - GV hỏi tiếp: + Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sang Mặt Trời? + Ánh sang có vai trò ntn đối với đời sống con người? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 96 SGK HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sang đối với đời sống của động vật * Mục tiêu: + Kể vai trò của ánh sang đối với đời sống động vật + Nêu ví dụ chưng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Y/c HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sang để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu câu của ánh sang của các động vật đó + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Gọi đại diện HS trình bày các câu hỏi thảo luận - Gọi 1 HS đọc mục Bạn cần biết trang 97 SGK - Kết luận: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm + Nếu không có Mặt Trời trái đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, bệnh tật sẽ làm con người yếu đuối và chết + Ánh nắng tác động lên mỗi chúng ta. Nó giúp chúng ta có thức ăn, cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sang mà ta có thể cảm nhận tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên - 1 HS đọc - HS thảo luận + Đại các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận + Ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú … + Ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, … + Các loài đồng vật khác nhau có nhu cầu về ánh sang khác nhau + Ánh sang - 1 HS dọc

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 24.doc
Giáo án liên quan