Bài giảng Tập đọc : dế mèn bênh vực kẻ yếu tuần 1

. MỤC TIÊU: 1-Đọc trơn toàn bài:- Đọc đúng các từ và câu.

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghĩa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập đọc : dế mèn bênh vực kẻ yếu tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì sao ở ô trống gtrị của b/thức cùng dòng với 8xc lại là 40? - Hdẫn: Số cần điền vào mỗi ô trống là gtrị của b/thức ở cùng dòng với ô trống khi thay gtrị của chữ c cũng ở dòng đó. - GV: Y/c HS làm bài. Hdẫn sửa bài & cho điểm. Bài 4:- Hỏi: Nêu cách tính chu vi hình vuông? - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bn? - Gthiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P=ax4.- GV: Y/c HS đọc đề BT4 & làm bài. - GV: Hdẫn sửa bài, nxét & cho điểm. Củng cố-dặn dò:- GV: Tổng kết giờ học. dặn HS r làm BT & CBB. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Đọc đề toán. - Biểu thức 6xa. - Thay số 5 vào vào chữ a rồi th/h phép tính 6x5=30. - 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 phần, cả lớp làm VBT (có thể làm vào SGK). - HS: Đọc đề toán. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. (Vd: a/ Với n=7 thì 35+3xn =35+3x7 = 35+21=56). - Cho biết gtrị của b/thức. - Là 8xc. - Là 40. - Vì khi thay c=5 vào 8xc thì được 8x5=40. - HS: Ph/tích mẫu để hiểu hdẫn. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - Lấy số đo cạnh nhân với 4. - Chu vi hình vuông là ax4. - Đọc CT tính chu vi hình vuông. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật là người,con vật hay đồ vật được nhân hoá. 2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật. 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1 Kiểm tra bài cũ 4’ Kiểm tra 2 HS: H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? GV nhận xét và cho điểm. -2HS lần lượt lên trả bài. -Là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một nhân vậtnhằm nói lên một điều có ý nghĩa. HĐ 2: Giới thiệu bài(1’) Ở tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể chuyện.Trong tiết TLV hôn nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. HĐ 3 Làm bài 1 Khoảng 5’ Phần nhận xét:(2 bài) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. GV giao việc:Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên các nhân vật trong những truyện mới học vào nhóm a hoặc nhóm b sao cho đúng.Cho HS làm bài. Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại lên) GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác (nhân vật phụ). Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò,Giao Long (nhân vật phụ). -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. -HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở. HĐ 4 Làm bài 2 6’ Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật. Cho HS đọc yêu cầu bài 2. GV giao việc:Các em phải nêu lên được những tính cách của Dế Mèn,của mẹ con bà nông dân và phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy. Cho HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Dế Mèn:Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò… Mẹ con bà nông dân:Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn nạn,luôn nghĩ đến người khác. Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo thuyền cứu giúp người bị nạn. -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. HĐ 5 Ghi nhớ 2’ Phần ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV chốt lại. -Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ 6 Làm BT1 Khoảng 6’-7’ Phần luyện tập (2 BT) Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”. GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận xét như vậy?... - Cho HS làm bài. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà (nhân vật phụ).Bà nhận xét đúng vì: Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,ăn xong là chạy đi chơi. Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất.Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà… Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét. -1 HS đọc to,cả lớp nghe -HS trao đổi theonhóm 4. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. HĐ 7 Làm BT2 Khoảng 8’-9’ BT2:Dự đoán sự việc xảy ra Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2 hướng xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra theo cả 2 hướng đã cho.Cho HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét và chốt lại: a/Bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi,vết bẩn trên quần áo em bé,xin lỗi dỗ em bé (nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác). b/Bạn sẽ bỏ chạy,mặc em bé khóc (nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác). -1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm 4. -Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. HĐ 8: Củng cố,dặn dò 2’ : - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ của bài trong SGK. BUỔI CHIỀU TOÁN: CỦNG CỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, gtrị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính gtrị của biểu thức theo các gtrị cụ thể của chữ. -HS làm một số bài tập trong VBT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Oân tập kiến thức đã học - GV nhắc lại nội dung kiến thức cần ghi nhớ về biểu thức có chứa một chữ. -GV chữa một số bài tập mà HS chưa hoàn thành hoặc hs chưa hiểu. B. Làm bài tập trong VBT. Bài 1: Gọi 1HS nêu yêu cầu. GV gọi 4Hs nêu kết quả bài làm . -Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn cách làm. -Cho HS làm vào vở bài tập. -Gọi HS đọc kết quả bài làm. -GV chữa bài. a. 370+20=390 ; b. 860 – 500 = 360 c. 200 + 4 = 204 ; d. 600 – 300 = 300 Bài 3. Gv nêu yêu cầu. -Gv hướng dẫn. -Gọi 2HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài.a. 25+10=35; 25+20=45 b. 296-5=291; 296-10 = 286 HS theo dõi. -HS làm bài tập. -1HS nêu yêu cầu bài 1. 4HS làm trên bảng. Lớp làm vở bài tập. -HS chữa bài. -HS tho dõi. -HS làm vở bài tập. -HS đọc kết quả. -Lớp nhận xét. -1HS nêu đề bài. -HS làm bài vào vở bài tập. -2HS chữa bài trên bảng. -Lớp nhận xét. CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1- Nghe và viết đúng chính tả moat đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mènqua bài chính tả Nghe-viết hôm nay. HĐ 2 Viết CT Khoảng 20’ a/Hướng dẫn chính tả:GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả. - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn ... - GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi đúng tư thế. b/GV đọc cho HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt. c/Chấm chữa bài: GV chấm từ 5-7 bài. GV nêu nhận xét chung. -HS lắng nghe. -HS viết chính tả. -HS soát lại bài. -HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở. HĐ 3 Làm BT 2 Khoảng 6’-7’ BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b) a/Điền vào chỗ trống l hay n: Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. Cho HS làm bài. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn nở nang,béo lẳn,chắc nịch,lông mày,loà xoà,làm cho. b/Điền vào chỗ trống an hay ang: Cách thực hiện:như ở câu a * Lời giải đúng: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo. -HS lên điền vào chỗ trống l hoặc n. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. HĐ 4 HS làm bài tập 3 Khoảng 6’-7’ Bài tập 3:Giải câu đố:Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.GV giao việc:theo nội dung bài. a/Câu đố 1: - GV đọc lại câu đố 1. -Cho HS làm bài.- GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn b/Câu đố 2:Thực hiện như ở câu đố 1. Lời giải đúng:hoa ban -HS đọc yêu cầu BT + câu đố. -HS làm bài cá nhân . HĐ5: Củng cố dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.

File đính kèm:

  • docGiao anLOP 4tuan1doc.doc