Bài giảng Tập đọc chú đất nung

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật

2. Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

 

doc48 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc chú đất nung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB + Vì sao nơi dây có nhiều lợn, gà, vịt? - Nhận xét câu trả lời của HS HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh * Làm việc theo nhóm Y/c HS dựa vào SGK thảo luận: + Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ ntn? - Quan sát bảng số liệu trả lời câu hỏi SGK: + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB? - HS các nhóm trình bày kết quả - GV chốt ý: - Y/c HS kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng và vật nuôi Củng cố dặn dò: - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK - Dặn HS sưu jtầm tranh ảnh về các làng nghề - GV kết thúc bài học - 1 – 2 HS trả lời - Lắng nghe - HS dựa vào tranh ảnh trả lời + Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trông lúa nê ĐBBB trở thành vựa luaa thứ 2 của cả nước + Vất vả, nhiều công đoạn - Tên các cây trồng và vật nuôi: Ngô, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu, bò, lợn … + Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai - Kéo dài từ 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ giảm nhanh/hạ thấp + HS suy nghĩ trả lời + Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt … - 1 – 2 HS đọc Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Nhân với số có hai, ba chữ số I/ Mục tiêu: Củng cố lại phép nhân với số có 2, 3 chữ số. Áp dụng phép nhân 2, 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1/ Đặt tính và thực hiện tính 145 x 236 2470 x 842 1879 x 478 2) Tìm X X : 145 = 318 X : 245 = 1420 3) Một mảnh vườn HCN có chu vi 456m. Chiều mdài hơn chiều rộng 24m. Tìm diện tích mảnh vườn ? Củng cố: - Hãy tính chiều dài và chiều rộng? - Áp dụng dạng toán nào ? - Nhận xét - HS làm bảng con X = 46110 X = 34790 - 1 HS đọc đề - Vẽ hình tóm tắc đề - Nêu công thức tính diện tích - ĐS: 12582 m² Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Một tổng (hiệu) chia cho một số I/ Mục tiêu: Chia cho số có một chữ số Một tổng chia cho một số Một hiệu chia cho một số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1/ Đặt tính rồi tính 45872 : 8 457969 : 9 12483 : 6 2/ Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách (14578 + 45788) : 2 871542 : 9 – 263097 : 9 3/ Một khu dất hình chữ nhật có chu vi là 458m, biết chiều dài hơn chiều rộng là 46m. Tính diện tích của khu đất ? - HS làm bảng con 30183 67603 Nửa chu vi 456 : 2 = 228 (m) Chiều rộng khu đất (228 – 46) : 2 = 91 (m) Chiều dài của khu đất 91 + 46 = 137 (m) Diện tích khu đất 137 x 91 = 12467 m² Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - GV cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng - Cho HS lấy vở bài tập ra làm (trang…) - Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Ôn lại tính chất 1 số nhân một tổng, 1 số nhân một hiệu. Áp dụng tính thuận tiện. Dặn HS ôn lại bảng nhân Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt Nhắc HS tham gia kế hoạch nhỏ Tập HS những bài hát về các chú bộ đội HS sinh hoạt tập thể Múa hát tập thể Ôn các bài hát đã tập cho HS Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần: Vệ sinh lớp tốt Sinh hoạt đầu giờ tốt Chuẩn bị bài mới tốt Vệ sinh môi trường tốt Chăm sóc cây xanh tốt Tác phong đội viên nghiêm túc Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn, nhanh Cả lớp tập trung học tập, ôn tập kiểm tra học kì I 2/ Phương hướng tuần đến Tổ chức thi ktìm hiểu truyền thống cách mạng, truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam Kỉ niệm 61 năm thành lập QĐNDVN 22/12 Triển khai chương trình dự bị đội viên nội dung “Kính yêu Bác Hồ” Tiếp tục tham gia “Kế hoạch nhỏ” Tác phong đội viên nghiêm túc Chăm sóc cây xanh Vệ sinh trường lớp Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: Nhằm HS ôn luyện đọc và viết bài: “Người tìm đường lên các vì sao” II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - Gọi 1 HS đọc lại bài - Y/c 4 HS đọc nối tiếp lại bài - Đọc nối tiếp lần 2 - Gọi HS đọc lại bài - Y/c HS đọc diễn cảm đoạn văn các em thích * Qua bài đọc em học tập được điều gì ở Xi-ôn-cốp-xki - Y/c đọc đoạn 3, 4 - Y/c HS nêu lại ý đoạn 3, 4 - Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả để rèn viết - GV đọc bài * GV tuyên dương những em rèn đọc tốt - viết bài sạch - đúng chính tả - 1 em đọc lại bài - HS lần lượt đọc nối tiếp lại bài - HS thi đua đọc diễn cảm đoạn văn các em thích - HS tự nêu ý kiến của mình - HS chú ý nghe - HS nêu viết chữ dễ viết sai chính tả - HS rèn viết từ khó - HS viết chính tả - HS trao đổi bài để chấm chữa bài lẫn nhau Thứ ngày tháng năm Ôn luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: : Ý chí - nghị lực I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự ôn luyện mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực. HS có thể đặt câu với các từ ngữ tìm được II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS lần lượt nêu những từ ngữ thuộc phần mở rộng vốn từ: Ý chí - nghị lực theo nhóm 2 - GV quan sát giúp đỡ 1 số em học yếu - GV thu một số vở chấm - nhận xét - HS HS lần lượt tìm và nêu trong nhóm - Thi đua nhau đặt câu với những từ ngữ tìm được. Hoặc HS có thể viết 1 đoạn văn sử dụng một số từ các em nêu lên được - Các nhóm lần lượt nêu các câu tục ngữ đã học và nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện: Tập làm văn Ôn luyện văn kể chuyện I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự củng cố lại kiến thức đã học về những đặc điểm của văn kể chuyện Giúp HS có thể kể thêm 1 câu chuyện trong 3 đề tài còn lại II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Thảo luận nhóm 2 - GV quan sát giúp đỡ HS yếu còn lúng túng - Cùng bạn ôn luyện lại kiến thức đã học về đặc điểm của văn kể chuyện (nhân vật trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, mở đầu câu chuyện, kết thúc câu chuyện …) Mỗi HS kể 1 chuyện về 1 trong 3 đề tài còn lại chưa kể trong giờ chính khoá - Các em kể chuyện trong nhóm 4 cùng nhau góp ý nhận xét cách kể của bạn Thứ ngày tháng năm Tiếng viêt (TC) Ôn luyện tập đọc + luyện từ và câu I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS ôn luyện thêm để nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi HS có thể xác định được câu hỏi hoặc đặt đựoc câu hỏi II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú -Y/c HS thảo luận Nhóm 2 +Câu hỏi dung để làm gì? + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Hãy nêu dấu hiệu để nhận ra đó là câu hỏi? - Y/c từng nhóm thi đua nhau đặt câu hỏi - Y/c HS chọn 2 hoặc 3 câu văn trong 1 bài đọc đã học. Đặt câu hỏi để trao đổi với nhau vêf các nội dung liên quan đến từng câu trong đoạn văn - Trao đôi với nhau + Hỏi những điều chưa biết + Để hỏi những người khacs, cũng có câu hỏi để tự hỏi mình + HS lần lượt nêu + HS thi đua nhau đặt câu hỏi - HS lần lượt đặt câu hỏi * GV tuyên dương HS tích cực hoạt động - Đặt câu chính xác, đúng kiểu câu hỏi để học Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) Ôn luyện: Tập làm văn I/ Mục tiêu: Nhằm Giúp HS ôn luyện thêm về kĩ năng viết bài văn kể chuyện Giúp những HS đọc yếu có thời gian kể trọn vẹn một bài văn kể chuyện mà các em thích II/ Các hoạt động dạy học: Y/c HS kể lại câu chuyện mà em yêu thích trong các câu chuyện mà em yêu thích trong các câu chuyện đã học, đã đọc trong các chủ đề đã học từ đầu năm đến nay * Lưu ý: Nên sử dụng cách mở bài, kết bài đã học Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú - GV quan sát có thể giúp đỡ những HS yếu còn lúng túng - Y/c 1 số em đọc lại bài văn các em đã làm - Y/c 1 số em yếu có thể đọc lại mở bài hoặc kết bài dã làm - 2 – 3 em đọc lại bài đã làm - 2, 3 em đọc lại * GV thu vở chấm của một số em. Tuyên dương những em làm bài thể hiện sự sáng tạo khi kể Thứ ngày tháng năm Khoa học: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước Vẽ tranh cổ động tuyên truyền nguồn nước II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 58, 59 SGK Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: HS nêu những việc nên hay không nên lầm để bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Y/c HS quan sát hình trang 58 SGK và trả lời câu hỏi + Y/c 2 HS thảo luận với nhau chỉ vào hình vẽ, nêu những việc nên hay không nên làm để bào vệ nguồn nước - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - GV y/c HS liên hệ bản thân. Gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước GV kết luận * Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 59 HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước * Mục tiêu: bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước * Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV hướng dẫn - GV đi tới các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia - Y/c các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện - Nhận xét Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - HS thảo luận theo cặp và trả lời + Những việc không nên: Đục ống nước, đổ rác xuống ao + Những việc nên: vứt rác, xây dựng hệ thống thoát nước thải - 2 HS đọc to trước lớp - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 14.doc