Bài giảng Tập đọc cánh diều tuổi thơ

Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diên cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: mục đồng, huyền ảo, khác vọng, tuổi ngọc ngà, khác khao

 Hiểu nội dung truyện: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng nhi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lững

 

doc50 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc cánh diều tuổi thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan sát thảo luận và trả lời câu hỏi: + Là nguời làm thủ công giỏi - HS thảo luận tả lời câu hỏi: + Được làm từ đất sét đặc biệt + Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm nghề gốm - Làm nghề gốm rất vất vả Vì để tạo ra một sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất định - Phải khéo léo nặn khi vẽ, khi nung - Các nhóm HS dựa vào tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp - 2 HS đọc Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Chia một số cho một tích I/ Mục tiêu: Củng cố thực hiện chia 1 số cho 1 tích, phép chia cho số có 1 chữ số Áp dụng cách thực hiện chia một số cho 1 tích II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * HĐ1: Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) * HĐ2: 1) Tính giá trị cua các biểu thức 112 : (7 x 4) 945 : (7 x 5 x 3) 630 : (6 x 7 x 3) 2) Có 9 bạn HS cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn phải mua 3 tập giấy cùng loại và tất cả phải trả 2700 đồng. Hỏi mỗi tập giấy màu bao nhiêu tiền ? 3) đặt đề toán theo sơ đồ và giải ? m ? m 8m 46 m - Nhận xét - Tuyên dương nhóm giải đúng * HĐ3: Nhận xét tiết học - HS làm VBT = 4 = 9 = 5 - HS làm bài vào vở ĐS: SL: 27 m SB: 19 m - Nhận xét sửa bài Thứ ngày tháng năm Toán (TC) Nhân chia với số có 2, 3 chữ số I/ Mục tiêu: Củng cố về nhân chia với số có 2, 3 chữ số Áp dụng giải toán có lời văn II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1/ Đặt tính rồi tính 11432 x 54 175 : 12 6040 : 503 789 : 34 516 x 842 2) Tính giá trị biểu thức 161 : 32 x 754 336 : 28 x 78 3) Một cửa hàng có 15 kho hang chứa mtất cả 480 tấn hàng. Người ta đã chuyển số hang đi trong 9 kho. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng ? * Nhận xét tuyên dương - HS làm bảng con - HS làm vở bài tập Giải Số hàng 1 kho là 480 : 15 = 32 tấn Số kho còn chứa hàng là 15 – 9 = 6 kho Số hàng còn lại 32 x 6 = 192 tán Thứ ngày tháng năm Toán (TH) - HS làm BT ở VBT - Tự giải bài vào vở - Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài - Cho HS giải bảng lớn - Sửa BT chung - Nhận xét – tuyên dương Thứ ngày tháng năm Sinh Hoạt HS hát bài hát về các chú bộ đội HS học lại ATGT Múa ca hát tập thể Tổ chức các trò chơi tập thể Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần HS đi học chuyên cần Xếp hang vào lớp ngay ngắn Truy bài đầu giờ tốt Chăm sóc cây xanh tốt Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt Có vài bạn lơ là trong học tập Ôn lại ATGT Tuyên dương các cá nhân học tốt 2/ Phương hướng tuần đến Chăm sóc cây xanh Nhắc HS ATGT HS đi học chuyên cần Vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS bán trú ăn ngủ đúng giờ Tập trung học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả điểm cao Tổng kết “kế hoặch nhỏ” HS bán trú ăn, ngủ đúng giờ Chuẩn bị liên hoan “Văn nghệ Mừng Đảng - Mừng Xuân” Thứ ngày tháng năm Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Chú Đất nung” Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần âc/ất Tìm một số tính từ có âm đầu s/x Luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS đọc lại bài tập đọc “Chú Đất Nung” - Hỏi: Chú Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn? - Tìm một số từ khó cần rèn đọc và viết ? - GV hướng dẫn HS - GV đọc từng câu - Đoc lại cho các em soát lỗi * Hoạt động 2: Luyện tập: 1) Điền vao âc/ất vào các tiếng thích hợp . V … vả ; n … thang ; gia … ngủ ; đ … lành chim đậu ; gi … mình; đôi t … ; gi … quần áo 2) Tìm 5 tính từ có phụ âm đầu s/x Ví dụ: Xinh xắn … * GV hướng dẫn HS sửa chấm điểm và nhận xét - HS đọc lại đoạn 1 trong bài “Chú Đất Nung” từ “Tết trung thu … quần áo đẹp” - HS trả lời - Kị sĩ rất bảnh, lầu son, … - Phát âm và viết các từ khó vào bảng con - HS viết vào vở - Đổi chéo cho nhau soát lỗi - HS làm vào vở bài tập - HS làm vào VBT Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TC) Luyện từ và câu LUYỆN TẬP DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: Ôn lại để nắm chắc một số tác dụng phụ của câu hỏi Biết dùng câu hỏi để biểu hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể II Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn một số đoạn văn có các câu hỏi trên II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò * Hoạt dộng 1: - Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học Hỏi: Câu hỏi vào mục đích khác thể hiện những gì? * Hoạt động 2: - Nêu một số ví dụ về câu hỏi có thái đọ khen, chê? Sự khẳng định? Y/c mong muốn * Hoạt động 3: - Các câu hỏi sau được dùng làm gì? . Bạn tôi mắc chiếc áo mới. Tôi bảo “Sao mày đẹp thế ?” . Nam đọc xong đoạn thơ Khanh liền nói: “Giọng bạn đọc thì hay gì ?” . Lớp 5/1 đùa giỡn trong giờ tập múa. Cô giáo bảo “Các em có trật tự không ?” * Hoạt động 4: - Tổ chức trò chơi “đố bạn” - GV phổ biến luật chơi . Đội A nêu câu hỏi, Đội B xác định câu hỏi đó nhắm mục đích gì ? Sau đó đổi ngược lại * GV chốt ý, nhận xét dặn dò - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 142 SGK Thể hiện: . Thái độ khen, chê . Sự khẳng định, phủ định . Yêu cầu mong muốn VD: - Sao anh lười biếng thế ? - Chứ sao ? Đã là HS thì phải chăm học … - HS hoạt động nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Gồm 2 đội A và B. Mỗi đội 5 em - HS ở dưới lớp làm ban giám khảo Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn tập đọc HD HS sinh hoạt nhóm 4 HS đọc lại các bài tập đọc đã học ở tuần 13 và 14 + Người tìm đường lên các vì sao + Văn hay chữ tốt + Chú Đất Nung Luyện đọc diễn cảm các bài trên (đọc cho nhau nghe) Nêu lại ý nghĩa của từng bài Giúp đỡ những bạn học yếu bằng cách luyện đọc trôi chảy bài văn Thứ ngày tháng năm Tiếng việt (TH) Ôn luyện HS ôn lại các bài văn đã học về luyện từ và câu trong 2 tuần 13 và 14 . Sinh hoạt nhóm 4 viết đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vược qua nhiều thử thách, đạt được thành công . Đọc lại phần ghi nhớ: Câu hỏi và dấu chấm hỏi và dùng câu hỏi vào mục đích khác . Trong nhóm kiểm tra phần ghi nhớ lẫn nhau Thứ ngày tháng năm Tập làm văn (TC) Luyện tập cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: Ôn để HS nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả gồm: Các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài kết bài Viết được đoạn mở bài kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy” III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú * Hoạt động 1: - HD HS ôn lại kiến thức - Hỏi: Bài văn miêu tả đồ vật gồm có những phần nào? - Nói lại các hình thức mở bài và kết bài đã học? * Hoạt động 2: - HD HS luyện tập - GV treo bảng phụ viết đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy” - Y/c HS đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Tìm câu văn tả bao quát cây viết? - Y/c HS viết thêm phàn mở bài và kết bài để được bài văn hoàn chỉnh - HD HS các nhóm nhận xét bổ sung * GV chốt ý - Nhận xét tiết học - Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận - Mở bài trực tiếp hay gián tiếp - Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trên bảng - Ở dưới lớp đọc thầm đoạn văn và trả lớp câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Thứ ngày tháng năm Khoa học: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm chứng tỏ không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật Phát biểu định nghĩa về khí quyển II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 62, 63 SGK Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét câu trả lời của HS Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Thí nghiệm không khí ở quanh mọi vật * Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí ở quanh mọi vật * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và làm thí nghiệm - GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm + Cài gì làm cho túi ni-lông căn phồng ? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả về cách nhận biết không khí xung quanh ta HĐ2: * Mục tiêu: HS phát hiện không khí ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp - Y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho HS nào cũng được tham gia - Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu Hiện tượng Kết luận ………………. ………………. ………………. ………………. + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả - GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm trên bảng GV kết luận: HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí * Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí * Cách tiến hành - Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay có những hình dạng khác nhau + 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dung để quan sát - 2 HS đọc thành tiếng + Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên + Điều đó chứng tỏ xuung quanh ta có không khí - 3 HS đọc - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - 3 đến 5 HS nhắc lại

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 15.doc
Giáo án liên quan