Bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:

 Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:

- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đình Hổ Kiểm tra bài cũ Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm: - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. Kiểm tra bài cũ Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng: - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. Truyền thống là từ ghép Hán Việt: - Tiếng truyền có nghĩa: “ trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. - Tiếng thống có nghĩa: “ nối tiếp nhau không dứt”. (VD: truyền thụ, truyền ngôi) (VD: hệ thống, huyết thống) Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho người khác biết. c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng) Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng truyền máu, truyền nhiễm Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 3: Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta: Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Hoàng Diệu (1829-1882) Phan Thanh Giản (1796-1867) Các Vua Hùng Thánh Gióng Con dao bằng đá Mũi tên đồng Cổ Loa Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. VD: - Truyền thống yêu nước. - Truyền thống lao động cần cù. - Truyền thống hiếu học. - Truyền thống của nhà trường. - Nghề thủ công truyền thống. Sách trang 81 - 82 Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

File đính kèm:

  • pptTuan 26 MRVT Truyen thong.ppt