Bài giảng Khoa học: ( tiết 33) ôn tập và kiểm tra học kì I

Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :

 + Tháp dinh dưỡng cân đối.

 + Một số tính chất của nước và không khí : thành phần chính của không khí.

 + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

 + Vai trò của muối và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

 - HS có khả năng : Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường và không khí

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khoa học: ( tiết 33) ôn tập và kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC: ( Tiết 33) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí : thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên + Vai trò của muối và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - HS có khả năng : Vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường và không khí II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ “ Tháp dinh dưỡng cân đối “ chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời 2 câu hỏi. - Không khí gồm những thành phần nào ? -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống ? - GV nhận xét việc học bài cũ của HS 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu: *Hoạt động 1:Trò chơi ai nhanh hơn. + Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuầnhoàn của nước trong tự nhiên. + Cách tiến hành Bước 1 : - GV chia nhóm, phát hình vẽ “ Tháp dinh dưỡng cân đối “ chưa hoàn thiện. Bước 2 - GV và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đúng và đẹp là thắng cuộc. - GV cho điểm cả nhóm. Bước 3 : - GV cho HS bốc thăm các câu hỏi ở trang 69 SGK. - Kết thúc hoạt động này nếu nhóm nào có nhiều HS đạt điểm cao thì nhóm đó thắng cuộc. *Hoạt động2: Triển lãm. + Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành Bước 1 : Trình bày sản phẩm - GV nhận xét l Cách trình bày sản phẩm. l Thuyết trình về sản phẩm. l Đánh giá các sản phẩm của mỗi nhóm. Bước 2 : - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. - Đưa ra câu hỏi để nhóm đó trả lời. *Hoạt động 3; Vẽ tranh cổ động . + Mục tiêu : HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí + Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài và đăng kí với lớp Bước 2 : Thực hành - GV kiểm tra và nhắc nhở yêu cầu mọi HS đều phải tham gia. Bước 3 : Trình bày và đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3- Củng cố -dặn dò: *Bài sau : Không khí cần cho sự cháy - 2 HS trả lời - Cả lớp nghe và nhận xét - Các nhóm thi đua hoàn thiện “ Tháp dinh dưỡng cân đối ‘ - Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp. - Mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. - HS bốc thăm và trả lời - Mỗi nhóm lựa chọn các hình ảnh, tư liệu và trình bày theo từng chủ đề. - Đại diện nhóm trình bày. - Mỗi 1 nhóm cố gắng đảm bảo vẽ cả hai chủ đề : Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm mình vẽ. - Các nhóm khác nình luận, góp ý. KHOA HỌC: : ( Tiết 35) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: Làm thí nghiệm chứng minh + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí Ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh, quá nhanh II/ Đồ dùng dạy - học : Hình trang 70, 71 SGK Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hai lọ thủ tinh ( một lọ to, một lọ nhỏ ) , 2 cây nến bằng nhau + Một lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh); nến, đế kê ( như hình vẽ ) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra cuối HK I của lớp. - Đọc điểm kiếm tra cho HS nghe. - Nêu mục tiêu của bài học 2-Bài mới: *Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của Ôxi đối với sự cháy. + Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh : càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Cách tiến hành Bước 1 : + GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng - GV yêu cầu HS các nhóm đọc mục thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 :GV cho các nhóm làm thí nghiệm. Bước 3 : - GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả làm việc - GV giúp cho HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và giáo viên giảng về vai trò của khí Ni-tơ : giúp cho sạ cáy trong không khí xá ra quá nhanh và quá mạnh * Kết luận : càng có nhiều không khí thì oxi càng có nhiều để duy trì sự cháy lâu hơn. *Hoạt động 2:Tìm hiểu sự duy trì sự chaysvafứng dụng trong cuộc sống. + Mục tiêu : -Làm thí nghiệm chứng minh.Muốn cho sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. + Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn * GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm trang 70,71 SGK dể biết cách làm. Bước 2 : GV cho HS làm thí nghiệm. * GV lưu ý : Nếu gia đình HS còn dùng bếp củi, có thể cho HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp - GV có thể cho HS tự liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. Bước 3 : GV tổ chức hoc HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. * Kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Hay nói cách khác. Không khí cần được lưu thông. 3- Củng cố: - Cho một số em nhắc lại những kĩ thuật vừa được học. 2. Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ? 3. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. * Bài sau : Chuẩn bị theo nhóm : 10 quả bóng bay :dây cao su, bơm kim tiêm -Lắng nghe - Nhóm trưởng báo cáo - Các nhóm đọc - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn của SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí ghi vào các mẫu : Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích 1.Lọ thuỷ tinh to 2.Lọ thuỷ tinh nhỏ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm làm việc - HS làm thí nghiệm như mục 1/70 và nhận xét kết quả - Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2/SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy đựơc kê lên không kín - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả KHOA H ỌC: (36) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục đích, yêu cầu Sau bài học, HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Xác định vai trò của Oxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống II/ Đồ dùng dạy - học : -Hình 72, 73/ SGK -Sưu tầm các hình ảnh về nguồn bệnh được thở bằng Oxi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1-Bài cũ: - Khí Ni-tơ trong không khí có vai trò gì ? - Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp than và bếp củi không bị tắt ? -Nhận xét 2- Baì mới: 2.1 -Giới thiệu: *Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - GV nêu mục tiêu của bài học + Mục tiêu : - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí Oxy trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. + Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 và phát biểu nhận xét - GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống. - GV nhận xét *Hoạt động 2: Tìm hiẻu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. + Mục tiêu : nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở + Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát H 3,4 và trả lời cầu hỏi : - Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết ? - GV giảng về vai trò của không khí đối với động vật : Kể về thí nghiệm của các nhà bác học thời xưa dùng chuột bạch để làm thí nghiệm. - Về vai trò của không khí đối với động vật : GV giảng cho HS không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí CO2, hút khí Oxi làm ảnh hướng đến sự hô hấp của con người. *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình Ôxi. + Mục tiêu : Xác định vai trò của khí Oxi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. + Cách tiến hành Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát H5,6 trang 73 SGK theo cặp Bước 2 : GV gọi vài HS trình bày kết quả quan sát F 45, 46 / 73 SGK. - Sau đó , yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình Oxy ? - GV nhận xét- gọi 1 số em bổ sung. - GV cho HS rút ra kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có Oxy để thở. 3- Củng cố và dặn dò: - GV yêu cầu vài em nhắc lại những kiến thức đã được học. * Bài sau : Tại sao có gió - 2 HS trả lời - HS dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. - HS mô tả. - HS trả lời. - HS trả lời cá nhân - HS lắng nghe - HS chú ý lắng nghe - Hai HS quay lại chỉ và nói : + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn sâu dưới nước. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan - HS trình bày - HS trả lời

File đính kèm:

  • dockhkthk.DOC