Bài giảng Học vần Tuần: 3 Tiết: 19- 20 Tên bài dạy : l và h

Đọc được l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: l, h, lê, hè (viết được nửa số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một)

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh quả lê (vật thật), tranh nghỉ hè ở bãi biển.

- Tranh minh họa: ve ve ve, hè về.

 

doc24 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 3 Tiết: 19- 20 Tên bài dạy : l và h, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Ghi từ: lò cò, vơ cỏ Hoạt động 4: Tập viết. -Hướng dẫn viết : lò cò, vơ cỏ. TIẾT 2 Hoạt động 5: Luyện tập a. Luyện đọc: -Gọi học sinh đọc bài tiết 1 ở bảng lớp. -Đọc câu ứng dụng +Cho học sinh xem tranh và giới thiệu câu: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. b. Luyện viết ở vở tập viết. -Viết mẫu: lò cò, vơ cỏ. Hoạt động 6: Kể chuyện -Kể chuyện: hổ (lần 1) -Kể chuyện lần 2 (có tranh) (Nội dung câu chuyện SGV trang 56) *Qua câu chuyện, các em thấy hổ là con vật như thế nào? Hoạt động 7:Trò chơi: Gắn chữ dưới tranh. -Đính ở bảng lớp 4 tranh bê, ve, bò, cờ. 3.Củng cố, nhận xét: -Dặn dò: Học lại bài. -Tập kể chuyện. Xem trước bài 12 -Tiếng: bề. -Tương tự học sinh ghép bế, bể, bề, bệ, vọ, vò, vó, võ…Đọc lại bảng ôn - Đọc: lò cò, vơ cỏ. -Viết bảng con: lò cò, vơ cỏ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. -Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, tổ, lớp) -Đọc bài ở SGK (cá nhân, đồng thanh). - Viết vở: lò cò, vơ cỏ. -Lắng nghe kể.- Nhắc tên câu chuyện. -Kể tiếp sức Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền dạy võ nghệ. Mèo nhận lời. Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần. Tranh 3: Một lần, hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mềo rồi đuổi theo định ăn thịt. Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý. Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. - 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Hổ là một con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. - 4 học sinh lên bảng cầm 4 từ (mỗi học sinh cầm 1 từ) thích hợp với tranh. Các em sẽ đính từ dưới tranh. Học sinh nào đính nhanh, đúng được cả lớp vỗ tay. Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 3 Tiết: 3 Tên bài dạy : Gọn gàng sạch sẽ (T1) Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 I- Mục đích: -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ. -Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “Rửa mặt như mèo” - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương III- Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ? Trẻ em có những quyền gì ? II- Dạy học bài mới: 1- Hoạt động 1 “Thảo luận theo bài tập 1” -Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? -Em thích ăn mặc như bạn nào ? -Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? -Em thích ăn mặc như bạn nào ? - Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp - Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng - Giáo viên kết luận: - Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy. 2- Hoạt động 2: Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình - Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa - Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương… - Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau - Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình 3- Hoạt động 3: “Làm bài tập” - Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo thích hợp để đi học - Giáo viên kết luận: - Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8 - Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2 4- Củng cố dặn dò: - Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng - Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp. - Nhận xét chug giờ học. 2 học sinh trả lời Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình - Học sinh nêu theo ý hiểu - học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh hoạt động theo cặp - Học sinh chú ý nghe - Học sinh hoạt động chủ nhiệm - 1 vài em nêu - Học sinh nghe và nhớ - Học sinh theo dõi - Học sinh nghe và ghi nhớ Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 3 Tiết: 3 Tên bài dạy : Nhận biết các vật xung quanh Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hiểu đựoc mắt , tai , lưõi , tay ( da ) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết đựoc các vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK - Một số vật thật: hoa , quả , nứoc nóng , nứơc đá , muối , đường v . v.. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của thầy Họat động của trò 1. Bài cũ: - Sự lớn lên của cơ thể được thể hiện qua các hoạt động nào ? - Muốn cơ thể chóng lớn em phải làm gì ? 2. Bài mới: Nhận biết các vật xung quanh Hoạt động 1: Quan sát vật thật -Hưóng dẫn quan sát và trình bày nhận xét khi sờ , nhìn vào vật m,ang đến lớp. - Xem SGK : Nêu đặc điểm các vật ? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Hướng dẫn thảo luận: ( 1 em hỏi, 1 em trả lời) + Nhận biết các vật xung quanh bằng gì ? -Điều gì xảy ra khi mắt ta bị hỏng? Tai bị điếc? Lưỡi chúng ta không còn cảm giác? Kết luận: SGV Hoạt động 3: Trò chơi đoán vật - Chuẩn bị một số vật , bịt mắt HS đưa vật để các em đoán. Nếu đoán đúng cho cả lớp vỗ tay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cơ thể chúng ta có các giác quan nào ? -Mỗi giác quan có chức năng gì ? - Bài sau: “ Bảo vệ mắt và tai ” - 2 HS trả lời + …nằm, lẫy , bò , ngồi , đứng . + …năng vận động - Trình bày về nhận xét của mình: + Quả bóng trơn nhẵn , quả mít sần sùi , hoa thơm v. v… - Kem dá lạnh , ti vi phát ra âm thanh , quả bóng nhẵn…. - Thảo luận đôi bạn: + Bạn nhận biết được màu đỏ của hoa bằng gì ? …. bằng mắt. + Làm thế nào để biết quả bóng nhẵn ? … sờ tay. + Biết được hoa thơm bạn làm gì ? … ngửi bằng mũi. - Mắt hỏng ta không nhìn hấy, tai bị điếc ta không nghe được âm thanh, lưỡi mất cảm giác ta ăn không ngon. - Mỗi lần 2 HS tham gia chơi ( có thể sờ, ngửi, nếm…) Giáo án môn : Toán Tuần: 3 Tiết: 12 Tên bài dạy : Luyện tập Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: - Biết sử dụng các dấu > , < và các từ “ bé hơn , lớn hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu diễn đạt sự so sánh theo quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn . II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Đọc , viết : > , 2 > 1 ; 5 > 4 … - Điền dấu vào ô trống: 2 ¨ 1 4 ¨ 1 5 ¨ 4 4 ¨ 3 3 ¨ 2 5 ¨ 2 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Viết dấu > hoặc < 3 … 4 ; 5 … 2 Bài 2: Viết theo mẫu: - Đếm số lượng con vật, đồ vật ; So sánh số lượng , điền dấu và số. Bài 3: Nối số thích hợp 3. Dặn dò: Bài sau: “ Bằng nhau, dấu = ” - 1 HS đọc - 3 HS thực hiện - Thực hiện trên bảng con -Làm bài vào vở bài tập. -Trò chơi Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần: 3 Tiết: 3 Tên bài dạy : CĐ: Người học sinh ngoan Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu: Học hát những bài hát về người học sinh ngoan. - Trò chơi đóng vai người học sinh ngoan. II. Các hoạt động dạy học: - Tập hát bài hát: “Em bé ngoan” + Qua bài hát giáo dục các em giữ gìn quần áo gọn gàng, thân thể sạch sẽ thì được thầy cô và bạn bè yêu mến. - Trò chơi : đóng vai + Qua trò chơi em thấy bạn ngoan thế nào? + Em có muốn ngoan không? + Là học sinh ngoan được mọi người đối xử như thế nào? Giáo án môn : Học vần Tuần: 3 Tiết: 27-28 Tên bài dạy : i , a Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu: - Đọc được và viết được: i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa: cá - vật thật: bi. - Câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. - Phần luyện nói: lá cờ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Ôn tập Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: i, a Hoạt động 1:Dạy chữ ghi âm * Dạy âm i a, Nhận diện chữ: -Giới thiệu tiếng bi để đưa đến âm i. -Giới thiệu chữ ghi âm i (in)- Chữ ghi âm i (viết) b, Phát âm và đánh vần: - Phát âm mẫu i (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất). -Có âm b và i đã học. Ghép tiếng bi. -Phân tích và đánh vần b- i- bi. c, Hướng dẫn viết: i, bi * Dạy âm a. ( các bước tương tự như dạy âm i) -Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. -Phát âm: Khi phát âm a miệng mở to nhất. Môi không tròn. -Ghép âm c trước a và thêm dấu / trên a được tiếng gì? -Phân tích - Đánh vần: - Hướng dẫn viết bảng con: a, cá Hoạt động 2: Đọc tiếng ứng dụng -Ghi từ: bi, vi, li. ba, va, la. TIẾT 2 Hoạt động 3: Luyện tập a, Luyện đọc: - Đọc baì ở bảng -Dùng tranh giới thiệu câu: bé hà có vở ô li. -Gạch chân tiếng hè, li. b. Luyện viết. -Hướng dẫn học sinh viết vở: i, a, bi, cá. c. Luyện nói: Chủ đề : lá cờ. -Hướng dẫn quan sát tranh và gợi ý : +Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? + Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ saovàng)em còn thấy những loại cờ nào? +Lá cờ Lễ hội có những màu gì? + Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Hoạt động 4: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm i, a. 3.Củng cố - Dặn dò: - Ôn bài - Bài sau : n, m Đọc: lò cò, vơ cỏ, bờ hồ, bé vẽ cô, bé vẽ cờ. -Viết: lò cò, vơ cỏ. -Phát âm (cá nhân, nhóm, tổ, lớp). - Thực hành ghép: i, bi - Phân tích: bi gồm b trước, i sau - Đánh vần: b- i- bi - Viết bảng con: i, bi - So sánh: a với i +Giống nhau: nét móc ngược. +Khác nhau: a có thêm nét cong. - Đọc: a( cá nhân, đồng thanh) - Thực hành ghép: cá (chữ rời). -Phân tích: cá gồm c trước , a sau - Đánh vần: c- a- sắc- cá - Viết bảng con: a, cá. - Phát hiện tiếng có âm i, a. - Đọc các tiếng( cá nhân, nhóm, cả lớp) - Đọc cả bài ở bảng lớp(đọc trơn). - Xem tranh và phát hiện tiếng có âm i, a mới học( hè, li) - Đọc câu( cá nhân, nhóm, cả lớp) - Viết vào vở - Thảo luận và trình bày theo gợi ý: +Lá cờ có màu đỏ , ngôi sao màu vàng + Cờ Lễ hội, cờ Đội… +Có nhiều màu vàng, đỏ, xanh.. + Có nền màu đỏ, ở giữa có búp măng non màu vàng. - HS thi đua tìm tiếng, em nào tìm được nhiều tiếng thì được tuyên dương.

File đính kèm:

  • docTuần 3.doc
Giáo án liên quan