Bài giảng Học vần Tuần: 15 Tiết: 129,130 Tên bài dạy : om và am

.Mục tiêu: Sau bài học, hs :

- HS đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm, từ và câu ứng dụng.

- Viết được om, am, làng xóm, rừng tràm

- Luyện nói 2-4 từ theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.

II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt

 

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 15 Tiết: 129,130 Tên bài dạy : om và am, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu yêu cầu: Tính kết quả phép tính cột dọc HS trả lời: 4 cộng 5 bằng 9 5 cộng 5 bằng 10 HS nhận xét: Số 9 là số có một chữ số Số10 là số có hai chữ số - Nêu yêu cầu: Điền số vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu : Tính nhẩm dãy có 2 dấu phép tính -… bằng 2 bước . - Thực hiện bảng con - Quan sát tranh vẽ và nêu bài toán: Có 7 con gà thêm 3 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà? - Viết phép tính trên bảng con 7 + 3 = 10 * Đội trưởng chọn các thành viên tham gia trò chơi Phép tính đúng : 8 + 2 = 10 Cả lớp nhận xét- Tuyên dương Giáo án môn : Học vần Tuần: 15 Tiết: 135,136 Tên bài dạy : em , êm Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: Sau bài học, hs : - HS đọc được : em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng. - Viết được em, êm, con tem, sao đêm. - Luyện nói 2-4 từ theo chủ đề : Anh chị em trong nhà II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt . Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: ôm, ơm 2.Bài mới: Giới thiệu: Bài 63: em, êm Hoạt động 1: Dạy vần a. Nhận diện chữ: * Dạy vần em - Vần em gồm mấy âm tạo nên ? - So sánh: em với en ? b. Đánh vần và đọc trơn: - Vần em - Tiếng và từ khoá Ghép thêm âm t vào trước vần em để tạo tiếng mới. - Giới thiệu từ khoá “ con tem ” ( Tranh vẽ hoặc vật thật ) * Dạy vần êm ( qui trình tương tự dạy vần em ) - So sánh êm với em c. Viết - Hướng dẫn viết và viết mẫu: em, êm, con tem, sao đêm Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - Đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. * Trò chơi Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập a. Luyện đọc: Củng cố tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Giới thiệu tranh khai thác nội dung tranh ghi câu ứng dụng: “ Con cò mà …….lộn cổ xuống ao” - Đọc mẫu kết hợp giảng từ: cành mềm b. Luyện viết - H/ Dẫn viết và viết mẫu từng dòng c. Luyện nói: - Giới thiệu tranh minh hoạ.Nêu câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Anh chị em trong nhà còn gọi là gì? - Trong nhà, nếu em là anh chị thì em phải đối xử với em của em thế nào? + Em kể tên anh chị em trong của em cho cả lớp nghe? 3. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi đọc nhanh tiếng, từ mới chứa vần em, êm. - Bài sau: “ Bài 64: im , um ” - Đọc, viết: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm - Đọc câu ứng dụng SGK - Vần em gồm 2 âm tạo nên âm e trước, m sau. - Nhận biết và so sánh: + Giống nhau: e + Khác nhau : em kết thúc bằng m. - Phát âm – đánh vần - Thực hành ghép vần em - Thực hành ghép tiếng “ tem ” Đọc tiếng vừa ghép. Phân tích và đánh vần tiếng “ tem”. - Nhận biết “ con tem ” ( qua tranh vẽ hoặc vật thật ) - Đọc từ khoá. - Đánh vần, đọc trơn vần, tiếng, từ khoá ( cá nhân, nhóm, cả lớp ) - Nêu điểm giống nhau, khác nhau. - Viết bảng con. * Đọc tổng hợp ( cá nhân, đồng thanh) - Nhận biết tiếng có chứa vần mới ( em, êm ) - Đánh vần, đọc trơn tiếng , từ ứng dụng - Lần lượt đọc vần, tiếng, từ khoá - Đọc các tiếng, từ ứng dụng ( cá nhân, nhóm, cả lớp ) - Quan sát, nhận xét - Nhẩm thầm, tìm tiếng có vần mới ( em, êm ) - Đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm - Đọc các câu ứng dụng ( cá nhân , nhóm, cả lớp ) - 2, 3 HS đọc lại câu ứng dụng - Đọc bài SGK ( cá nhân , lớp ) - Viết vào vở Tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói ( dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý ) - Đọc bài ở bảng - Nêu miệng hoặc viết trên bảng con - Đọc SGK Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 15 Tiết: 15 Tên bài dạy : Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: Biết được nhiệm vụ của Hs là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày việc đi học đều và đúng giờ. - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.(Khá, giỏi) II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 1 - Tranh bài tập 1, bài tập 4 phóng to (nếu có thể) - Điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em - Bài hát “ Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hoàng Vân) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong bài tập 4. (GV đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh). - Hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5. - GV nêu yêu cầu thảo luận. Kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học Hoạt động 3: Thảo luận lớp. - Đi học đều có lợi gì? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì? - Cho HS đọc hai câu thơ cuối bài - Cho HS hát 1 bài Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 2.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: “Trật tự trong giờ học” - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai - HS đóng vai trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. - Giúp em được nghe giảng đầy đủ. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. - Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ. - Khi bị ốm nặng và phải xin phép cô giáo. - HS đọc hai câu thơ cuối bài “Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì”. - Cả lớp cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường”. Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 15 Tiết: 15 Tên bài dạy : Bài 15: Lớp học Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 I. Mục tiêu: - Kể được thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp, thầy(cô)chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. - Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK(Khá, giỏi) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, 1 tấm ghi tên đồ dùng trong lớp. - HS: VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt tay? - Kể tên những đồ dùng dễ gây cháy? 2. Bài mới: HĐ1: Chung cả lớp Hỏi : Em học ở trường nào? Em học lớp nào ? - Hướng dẫn HS quan sát hình ở SGk. + Hình SGK lớp học có những ai? Và những thứ gì? + Lớp học mình có gần giống với hình nào? + Các bạn thích học lớp học nào? - Sau đó GV gọi 1 số em trình bày nội dung. HĐ2: Liên hệ thực tế Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ? Lớp em có mấy bạn trai? Lớp em có mấy bạn gái? - Cô giáo chủ nhiệm tên gì? - Trong lớp các con chơi với ai? - GV theo dõi HS trả lời. Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và HS. Có bàn ghế, bảng, tủ, tranh…. Phục vụ cho việc học tập HĐ3:Liên hệ thực tế lớp học của mình (Khá giỏi) - Xem trong lớp có đồ dùng gì? - Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì? - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét. Kết luận: Các con cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học. HĐ4: Luyện tập - GV phát 1 nhóm 1 bộ bìa. - Chia bảng thành 4 cột, HS chọn những hình ảnh có trong lớp học - GV theo dõi xem nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. 3.Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì? - Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì? - Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp - Nhận xét tiết học. Dặn dò : Các con phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình . 2HS trả lời Trường Tiểu học Lê Thị Xuyến Lớp 1A - Trang 32, 33 - HS thảo luận nhóm 2 - Lớp theo dõi bổ sung. - 23 bạn - 17 trai, - 6 gái - Hoạt động từng cặp - Bàn, ghế, tủ, bảng - 1 vài em lên kể trước lớp - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS chọn các tấm bìa - Ghi tên các đồ dùng có trong lớp lên bảng. Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần: 15 Tiết: 15 Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp cuối tuần Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 1. Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua: - Học tập: Tập trung học tập tốt, tất cả nắm vững vần, đọc viết đúng Đồ đùng học tập đa số đầy đủ, bảo quản tốt. Nề nếp học tập ổn định - Vệ sinh : mùa mưa sạch sẽ, mặc đủ ấm. - Nề nếp xếp hàng , thể dục vì trời mưa nên ít được củng cố. - Hạn chế được trò chơi đuổi bắt. * Tồn tại: Phần vần có một số em còn chậm, hay lẫn lộn do phát âm địa phương. 2. Kế hoạch tuần đến: - Học chương trình tuần 16. - Vệ sinh cá nhân mùa mưa. - Kiểm tra việc ra chơi . - Ôn tập tất cả các vần đã học - thu tiền bán trú Giáo án môn : Tập viết Tuần: 15 Tiết: 13,14 Tên bài dạy : Tiết 1: nhà trường, buôn làng… Tiết 2: đỏ thắm, mầm non….. Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 I. Mục tiêu: Viết đúng qui trình, hình dáng, kích thước mỗi chữ trong các từ. - Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,bệnh viện,… kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo Tập viết 1, tập một. - Viết đúng các chữ: đở thắm, mần non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,… kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo Tập viết 1, tập một. II. ĐDDH: Mẫu chữ trên giấy bìa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: chú cừu, rau non 2. Bài mới: Giới thiệu: Tiết 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Giới thiệu lần lượt các từ: nền nhhà, nhà in…. - HD cách viết - Viết mẫu Hoạt động 2: Luyện tập - Hướng dẫn cách cầm bút để vở, tư thế ngồi viết - Hướng dẫn viết vào vở - Thu vở nhấm, nhận xét Tiết 2 Hoạt động 3: Hd viết bài viết tiết 2: con ong, cây thông,…. ( các bước tương tự như tiết 1) 3. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi viết đẹp: - nhà in, cây thông, con ong, nền nhà…. - Viết bảng con - Quan sát - Nhận xét – Phân tích cách viết ( cấu tạo, khoảng cách, độ cao ) - Viết bảng con - Sửa tư thế - Viết vào vở - Mỗi lần 2 HS thi với nhau ( 2 cặp )

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan