Bài giảng Đạo đức : tiết I trung thực trong học tập

- HS nhận thức được:

 + Cần phải trung thực trong học tập.

 + Trng thực trong học tập là thể hện lòng tự trọng và được mọi người quý mến.

 - Biết trung thực trong học tập.

 - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

doc19 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đạo đức : tiết I trung thực trong học tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân tộc các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Không phải do nghèo - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. ị T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. - T nêu các ý kiến - H giơ thẻ đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân. (1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. (2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. (3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. (4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. (5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. (6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. (7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. (8) Tiết kiệm là quốc sách. (9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm (10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh ị Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. 3/ Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm. - T yêu cầu học sinh viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của. - 3 việc làm chưa tiết kiệm tiền của. - H tự nêu Lớp nhận xét - bổ sung. - Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn? - Ăn uống vừa đủ không thừa thãi. - Trong mua sắm cần tiết kiệm ntn? - Chỉ mua thứ cần dùng. - Có nhiều tiền cần chi tiêu thế nào cho tiết kiệm? - Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc gửi tiết kiệm. - Sử dụng đồ đạc ntn là tiết kiệm? - Giữ gìn đồ đạc, đồ cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. - Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm? - Lấy nước đủ dùng, khi không cần điện thì tắt. ị Vậy những việc nào nên làm, việc nào không nên làm? - H tự nêu. 4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. - Nhận xét giờ học. ======================*****========================== Đạo đức – Tiết 8 tiết kiệm tiền của I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. - Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. - Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: H: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Thế nào là tiết là tiết kiệm tiền của? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - Vài H neeeu Lớp nhận xét - bổ sung - Việc tiết kiệm tiền của là của những ai? - Không phải của riêng ai - Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì? - Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. - Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì? - Mang lại lợi ích cho đất nước. ị T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - Cho H đọc yêu cầu bài tập - Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm. - T cho H làm bài - H nêu miệng sẽ chọn câu a, b, g, h, k. - Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm. - Lớp nhận xét. - T đánh giá. - Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm? - H nêu câu c, d, đ, e,i ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. 3/ Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào. - Cho H chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai. - H thảo luận nhóm 4 a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn? * Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác. b. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì với em? * Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như thế mới là bé ngoan. c. Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? * Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn. ị Theo em cần phải tiết kiệm ntn? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Giúp ta tiết kiệm công sức,tiền của dùngvào việc khác có ích hơn. 4/ HĐ4: Dự định tương lai - Cho H ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình ntn. - H ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn - H nêu miệng - Lớp nhận xét và góp ý cho bạn 5/Hoạt động nối tiếp - Thế nào là tiết kiệm tiền của - Thầy đọc cho H nghe truyện "Một que diêm" - Nhận xét giờ học. ======================*****========================== Đạo đức – Tiết 9 tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúngta làm việc và học tập . Thời gian đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được việc có ích. Nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích. Không thể lấy lại thời gian. - Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc- học tập và nghỉ ngơi phù hợp. 2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. 3. Hành vi: - Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1) - Bảng phụ ghi các câu hỏi. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể. - T kể cho H nghe truyện "Một phút" - H nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho H kể chuyện - H kể theo nhóm 3 - phân vai thảo luận lời thoại. - T cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút" ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - H thực hiện Lớp nhận xét - bổ sung - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. 2/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cho H thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) H đến phòng thi muộn. - H thảo luận nhóm 2. + H sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? * Kết luận: T chốt ý. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. 3/ Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ - T nêu các câu hỏi. + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - H bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ đ tán thành. - Thẻ xanh đ không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. * Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. * H nhắc lại các ý kiến đã chọn. 4/Hoạt động nối tiếp : - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Không tiết kiệm thời giờ? - Cho H đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. ======================*****========================== Đạo đức – Tiết 10 tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh có khả năng: 1. Hiểu được: - Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Cách tiết kiệm thời giờ. 2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ ntn? B- Bài mới: a. Bài số 1: - H làm bài tập 1 SGK - T cho H đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập đ trình bày miệng - Các việc làm tiết kiệm thời giờ là: - ý a, c, d. - Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: - ý b, đ, e ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ? b. Bài số 2: - H thảo luận nhóm 2. - Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn? - Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới. - T đánh giá chung. - H tự nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn c. Bài số 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng. Tiết kiệm thời giờ là: a) Làm nhiều việc một lúc. b) Học suốt ngày không làm việc gì. - T cho H chọn - T nhận xét c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí. d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm. d. Bài số 4: Cho H giơ thẻ a) Thẻ đỏ đ tán thành a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở. b) Thẻ đỏ b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng. c) Thẻ đỏ c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. d) Thẻ xanh d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. ị Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? ị Kết luận: T chốt ý đ. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. ======================*****==========================

File đính kèm:

  • docdao duc.doc
Giáo án liên quan