Bài giảng Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới

Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người. Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. Trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới thì 11 quốc gia đông dân nhất có số dân trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới. Trong khi đó 17 nước ít dân nhất chỉ có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước (1,18 triệu người, chiếm 0,018% dân số toàn thế giới)

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3320 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I – DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1. Dân số thế giới Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đã vượt quá 6 tỉ người. Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. Trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới thì 11 quốc gia đông dân nhất có số dân trên 100 triệu người mỗi nước, chiếm 61% dân số toàn thế giới. Trong khi đó 17 nước ít dân nhất chỉ có số dân từ 0,01 đến 0,1 triệu người mỗi nước (1,18 triệu người, chiếm 0,018% dân số toàn thế giới) 2. Tình hình phát triển dân  số trên thế giới II – GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hoặc giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong. a) Tỉ suất sinh thô Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính là phần nghìn (‰)                                                   S: tỉ suất sinh thô s: số trẻ em sinh ra trong năm Dtb: dân số trung bình Đây là thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh. Có nhiều yếu tố tác động đến tỉ suất sinh làm cho nó thay đổi theo thời gian và không gian, trong đó quan trọng nhất là các yếu tố tự nhiên – sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân số của từng nước. b) Tỉ suất tử thô Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính là phần nghìn (‰)                                                           T: tỉ suất tử thô t: tổng số người chết trong năm Dtb: dân số trung bình Tỉ suất tử thô trên toàn thế giới nói chung, ở các khu vực và trong từng nước nói riêng có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây nhờ các tiến bộ về mặt y tế và khoa học – kỹ thuật, nhờ sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là nhờ các điều kiện sống, mức sống và thu nhập ngày càng được cải thiện. Các nguyên nhân dẫn tới tỉ suất tử thô cao chủ yếu là kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói nghèo, bệnh tật…) và thiên tai (động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt…). Trong tỉ suất tử thô, người ta còn lưu ý đến tỉ suất tử vong trẻ em (dưới 1 tuổi) vì đây là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khoẻ của trẻ em. Mức tử vong của dân số còn liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân số một nước. Nhìn chung, tuổi thọ trung bình của dân số trên thế giới ngày càng tăng và được coi là một trong những chỉ số cơ bản đánh giá trình độ phát triển con người. c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính là phần trăm (%)                     Tg: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên S: tỉ suất sinh thô T: tỉ suất tử thôi Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số. Sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí ở các nước đang phát triển đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với kinh tế - xã hội và môi trường. Vì vậy, các nước đang phát triển phải giảm tốc độ gia tăng dân số, điều chỉnh số dân cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở nước mình. Ngược lại, một số nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên bằng 0 và âm, không đủ mức sinh thay thế nên đang vấp phải nhiều khó khăn do không đủ lao động cho phát triển sản xuất, tỉ lệ người già cao. Ở các nước này, Nhà nước cần phải có chính sách khuyến khích sinh đẻ, các biện pháp ưu đãi cho gia đình đông con… 2. Gia tăng cơ học Con người không chỉ sinh sống trên một lãnh thổ cố định. Do những nguyên nhân và mục đích khác nhau, họ phải thay đổi nơi cư trú, di chuyển từ một đơn vị hành chính này sang một đơn vị hành chính khác, thay đổi chỗ ở thường xuyên trong một khoảng thời gian xác định. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận: xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến nơi cư trú mới). Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là hiện tượng gia tăng cơ học. Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến số dân, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia và từng địa phương thì nhiều khi nó lại có ý nghĩa quan trọng, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế - xã hội. 3. Gia tăng dân số Đây là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tinh hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. Nó được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tính băng %). Mặc dù gia tăng dân số bao gồm hai bộ phận cấu thành, song động lực phát triển dân số vẫn là gia tăng tự nhiên. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Dân số trung bình toàn thế giới năm 2005 là 6477 triệu người, tỉ suất sinh thô trong năm là 21‰, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm. Nếu tỉ suất tử thô là 9‰ thì tỉ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 2005, Trái Đất có thêm bao nhiêu người? 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ các đường biểu diễn (đồ thị) thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển trong thời kỳ 1960 – 2005. Nếu nhận xét và giải thích. Các dạng bài liên quan: Dân cư - lao động Một số bài tập Baì 69799 Dân số nước Việt Nam năm 2006 xếp hạng bao nhiêu thế giới : Chọn một đáp án dưới đây A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 <--- Click để xem đáp án Baì 67564 Cho: Nếu muốn tính quy đổi số dân theo số tuổi thì phải cần thêm điều kiện gì ngoài hình mô tả đã cho? Chọn một đáp án dưới đây A. Đơn vị dân số tương đối. B. Tỉ lệ biểu đồ. C. Đơn vị tuyệt đối . D. Xác xuất tỉ đối. E. A+ B đúng F. B + C đúng G. C+D đúng H. A+B+C đúng I. B+C+D đúng J. Tất cả đều sai. <--- Click để xem đáp án Baì 67563 Cho:          Nhận xét nào sau đây là đúng? Chọn một đáp án dưới đây A. Độ tuổi 30-34 ở nam và nữ là tương đương nhau B. Độ tuổi 70-74 tuổi nam và nữ là tương đương nhau. C. Càng ngày tuổi thọ của người dân Việt Nam càng được nâng cao. D. Tháp dân số năm 1999 so với năm 1989 hầu như không có gì thay đổi về số lượng. <--- Click để xem đáp án Baì 67562 Cho:          Nhận xét nào sau đây là sai? Chọn một đáp án dưới đây A. Ở Việt Nam nữ thọ hơn nam. B. Độ tuổi 0-4 tuổi nam và nữ là tương đương nhau. C. Càng ngày tuổi thọ của người dân Việt Nam càng được nâng cao. D. Tháp dân số năm 1979 so với năm 1989 hầu như không có gì thay đổi về số lượng. <--- Click để xem đáp án Baì 67561 Cho: Tháp tuổi nào khác nhất khi so sánh về tỉ lệ nam và nữ? Chọn một đáp án dưới đây A. Mê hi cô B. Mĩ C. Thụy Điển D. Tất cả tương đương nhau <--- Click để xem đáp án Baì 67558 Cho: Nhận xét nào sau đây đúng? Chọn một đáp án dưới đây A. Dân số Thụy Điển đang già đi vì tỉ suất tử nhiều, tỉ suất sinh ít. B. Dân số Mê hi cô là dân số trẻ. C. Dân số Mĩ đang có tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngang bằng. D. Tất cả đều đúng. <--- Click để xem đáp án Baì 67059 Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị tính là phần nghìn (‰)                                                             Trong đó  t là: Chọn một đáp án dưới đây A. Tỉ suất tử thô B. Tỉ suất sinh thô C. Gia tăng tự nhiên D. Gia tăng cơ học E. Tất cả đều sai. <--- Click để xem đáp án Baì 67057 Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 có mật độ dân số khoảng: Chọn một đáp án dưới đây A. 430 người/km2 B. 400 người/km2 C. 452 người/km2 D. 540 người/km2 <--- Click để xem đáp án Baì 67056 Trong các tỉnh của khu Đông Nam Bộ thì tỉnh( Thành phố ngang tỉnh) nào có mật độ dân số thấp nhất vào năm 2006? Chọn một đáp án dưới đây A. TP Hồ Chí Minh B. Bình Dương C. Bình Phước D. Bà Rịa - Vũng Tàu <--- Click để xem đáp án Baì 67054 Trong các tỉnh của khu Tây Nguyên thì tỉnh( Thành phố ngang tỉnh) nào có mật độ dân số cao nhất vào năm 2006? Chọn một đáp án dưới đây A. Lâm Đồng B. Đắk Nông C. Kom Tum D. Đăk lắk <--- Click để xem đáp án

File đính kèm:

  • docDAN SO VA TINH HINH PHAT TRIEN DAN SO.doc
Giáo án liên quan