Bài giảng Bài 2: Thông tin và dữ liệu

Kiến thức:

 – Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.

 – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.

 – Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit

 Kĩ năng:

 – Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.

 – Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.

 Thái độ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2881 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 2: Thông tin và dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
it, với qui ước: S=1, T=0. 1B (Byte) = 8 bit – 1KB (kilo byte) = 1024 B – 1MB = 1024 KB – 1GB = 1024 MB – 1TB = 1024 GB – 1PB = 1024 TB · HS thảo luận, đưa ra kết quả: – công tắc bóng đèn – giới tính con người · Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng. II. Đơn vị đo thông tin: · Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Bit có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau. Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1. · Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin: Hoạt động 3: Giới thiệu các dạng thông tin Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung · Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng. GV minh hoạ thêm 1 số tranh ảnh. · Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác. III. Các dạng thông tin: · Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn bản, hình ảnh, ). · Một số dạng TT phi số: – Dạng văn bản: báo chí, sách, vở – Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, – Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh – Trong tương lai, máy tính có khả năng xử lí các dạng thông tin mới khác. – Tuy TT có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân. · GV hướng dẫn HS thấy được hướng phát triển của tin học. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2 SGK – Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó? – Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu" Tuần. Tiết Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ. Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Đặt vấn đề: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. · GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản. + Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001. + Ví dụ: Kí tự A – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . · Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . · Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả. IV. Mã hoá thông tin trong máy tính: · Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin. · Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung - TT loại phi số được mã hóa như thế nào? - Thế nào là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí? - Chúng ta sẽ mở rộng hệ đếm, trong cuộc sống chúng ta sử dụng hệ đếm cơ số 10 gọi là hệ thập phân, hệ cơ số 2 gọi là hệ nhị phân. Gọi HS cho ví dụ về 2 hệ này · Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. · GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm. Thập phân nhị phân hệ 16 ? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 4BA16. · Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte. · Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit. - Chúng được mã hóa chung thành dãy bit. - Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí. - IV, V,VI có giá trị là 4, 5, 6 không phụ thuộc vào vị trí. - Số 15, 51 là phụ thuộc vào vị trí. - Các nhóm thảo luận cho ví dụ - HS lên bảng biểu diễn. + Hệ nhị phân: gồm 2 kí hiệu 0, 1 < 2 + Hệ thập phân:Gồm 10 chữ số 0, 1, 2, 9 < 10 · Các nhóm thực hành chuyển đổi giữa các hệ đếm. V. Biểu diễn thông tin trong máy tính: 1. Thông tin loại số: a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. · Hệ nhị phân: gồm 2 kí hiệu 0, 1 · Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9. – Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị vào trí của nó trong biểu diễn. b) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, , 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684 c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. 2. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh ) · Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học · GV cho HS nhắc lại: – Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa · HS nhắc lại 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 2, 3, 4, 5 SGK. Tuần. Tiết BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. – Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. 2. Kĩ năng: – Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit. – Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động. - Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân 3. Thái độ: – Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc. - Nhận thức được tầm quang trọng của môn học II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Máy chiếu projector – Giáo án, bảng mã ASCII – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân? Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán. b. Học tin học là học sử dụng máy tính. c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người. d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học. 2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng? a. 1KB = 1000 byte b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte 3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. 4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó. 5. Những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử là: a. Máy tính có thể làm việc 7/24 giờ b. Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế c. Các máy có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và sử lí thông tin tốt hơn. d. Cả b và c đều đúng · Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời. · GV nhấn mạnh : + chính xác: 1 KB = 210 B + nhưng đôi khi người ta lấy: 1 KB = 1000 B · GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit · Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét. Gọi HS trả lời · Đại diện trả lời 1. Trả lời: c, d. 2. Trả lời: b. 3. Qui ước: Nam:0, nữ:1 Ta có dãy bit: 1001101011 · HS trả lời · HS trả lời Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “ VN”, “Tin”. 2. Dãy bit “01001000 01101111 01100001“ tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào? 3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích. · Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải. · Gọi 1 HS lên bảng giải · Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. · HS trả lời. 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“ “Tin” tương ứng dãy bit: “01010100 01101001 01101110” 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “ Hoa” 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Để mã hoá số nguyên –27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? 2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động 11005; 25,879; 0,000984 · Gọi HS trả lời 1. mã hoá số –27 cần 1 byte. 2. 11005 = 0.11005x 105 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x 10–3 4. Củng cố cách mã hoá thông tin: · Cho HS nhắc lại: – Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên. – Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa 5. Dặn dò: - Xem lại bài đã học

File đính kèm:

  • docBai 2.doc
Giáo án liên quan