300 Câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ Phần 3

Câu Hỏi 122

Khi điều khiển xe tăng số cần chú ý những điểm gì?

1- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải

nhịp nhàng, chính xác;

2- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng theo thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác

phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

 

Đáp án: 1.

Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác

phải nhịp nhàng, chính xác;

 

Câu Hỏi 123

Khi điều khiển xe giảm số cần chú ý những điểm gì?

1- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác

phải nhịp nhàng, chính xác;

2- Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác

phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

 

Đáp án: 2.

Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm theo thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các

động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.

 

doc16 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 300 Câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ Phần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên ngoài; 2- Bảo đảm ôtô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục. Đáp án: 1. Bảo đảm ôtô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài; Câu Hỏi 129 Nguyên nhân động cơ xăng không nổ? 1- Không có tia lửa điện; 2- Xăng không vào buồng cháy; 3- Cả hai nguyên nhân trên. Đáp án: 3. Cả hai nguyên nhân trên. Câu Hỏi 130 Những nguyên nhân làm cho xăng không được đưa vào buồng phao của bộ chế hoà khí? 1- Màng bơm xăng bị hư hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng; 2- Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng. Đáp án: 2. Tắc bầu lọc xăng, màng bơm xăng bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hoà khí có nước, hết xăng. Câu Hỏi 131 Phương pháp khắc phục các giclơ của bộ chế hoà khí bị tắc? 1- Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén; 2- Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng các dụng cụ kim loại. Đáp án: 1. Tháo bộ chế hoà khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ giclơ bằng không khí nén; Câu Hỏi 132 Nguyên nhân má bạch kim của bộ chia điện bị cháy? 1- Tụ điện bị hỏng; 2- Hiệu điện thế máy phát tăng lên; 3- Cả hai nguyên nhân trên. Đáp án: 3. Cả hai nguyên nhân trên. Câu Hỏi 133 Phương pháp điều chỉnh đánh lửa muộn sang đánh lửa sớm? 1- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định; 2- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định. Đáp án: 2. Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định Câu Hỏi 134 Phương pháp điều chỉnh đánh lửa sớm sang đánh lửa muộn? 1- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định; 2- Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định. Đáp án: 1. Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện, tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định; Câu Hỏi 135 Tiêu chuẩn độ rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép đối với xe con, xe chở khách đến 12 chỗ ngồi, xe tải có trọng tải đến 1500 kg là bao nhiêu? 1- 10 độ; 2- 20 độ; 3- 25 độ. Đáp án: 1. 10 độ; Câu Hỏi 136 Tiêu chuẩn độ rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép đối với xe chở khách trên 12 chỗ ngồi là bao nhiêu? 1- 10 độ; 2- 20 độ; 3- 25 độ. Đáp án: 2. 20 độ; Câu Hỏi 137 Tiêu chuẩn độ rơ tối đa góc của vô lăng lái cho phép đối với xe tải có trọng tải trên 1500 kg là bao nhiêu? 1- 10 độ; 2- 20 độ; 3- 25 độ. Đáp án: 3. 25 độ. Câu Hỏi 138 Thế nào là động cơ 4 kỳ? 1- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công; 2- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công. Đáp án: 2. Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công. Câu Hỏi 139 Thế nào là động cơ 2 kỳ? 1- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công; 2- Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công. Đáp án: 1. Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, píttông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công; Câu Hỏi 140 Thế nào gọi là thể tích buồng cháy (Vc)? 1- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên; 2- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới; 3- Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới. Đáp án: 1. Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên; Câu Hỏi 141 Thế nào gọi là thể tích buồng công tác (Vh)? 1- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên; 2- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới; 3- Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới. Đáp án: 2. Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới; Câu Hỏi 142 Thế nào gọi là thể tích làm việc của xi lanh (Vs)? 1- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết trên; 2- Là khoảng không gian giới hạn bởi nắp máy và đỉnh pittông ở điểm chết dưới; 3- Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới. Đáp án: 3. Là khoảng không gian giới hạn bởi điểm chết trên và điểm chết dưới. Câu Hỏi 143 Hãy nêu công dụng của cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong? 1- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của píttông khi động cơ làm việc; 2- Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc. Đáp án: 2. Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền trong động cơ đốt trong dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc. Câu Hỏi 144 Hãy nêu công dụng, yêu cầu của cơ cấu phân phối khí? 1- Dùng để nạp đầy hỗn hợp khí (động cơ xăng) hay không khí sạch (động cơ diezel) vào các xi lanh ở kỳ nạp và thải sạch khí cháy trong xi lanh ra ngoài ở kỳ xả; 2- Bảo đảm mở sớm ở kỳ nạp, đóng muộn ở kỳ xả, đóng kín buồng cháy ở kỳ nén, nổ; 3- Cả hai ý nêu trên. Đáp án: 3. Cả hai ý nêu trên. Câu Hỏi 145 Hãy nêu công dụng của hệ thống bôi trơn động cơ? 1- Đưa dầu tới các bề mặt ma sát để bôi trơn; 2- Lọc sạch các tạp chất lẫn trong dầu nhờn và tẩy rửa các bề mặt ma sát; 3- Làm mát bề mặt ma sát, làm mát dầu nhờn để bảo đảm tính năng lý hoá của nó; 4- Tất cả các công cụ trên. Đáp án: 4. Tất cả các công cụ trên. Câu Hỏi 146 Hãy nêu công dụng của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng? 1- Để hoà trộn xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp đồng đều cho các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc của nó; 2- Xăng và không khí phải được lọc sạch nước và tạp chất, phun vào buồng cháy của động cơ dưới dạng sương mù, hạt nhỏ, độ đậm đặc hỗn hợp phải thay đổi phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ; 3- Cả hai ý trên. Đáp án: 1. Để hoà trộn xăng với không khí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp đồng đều cho các xi lanh của động cơ theo thứ tự làm việc của nó; Câu Hỏi 147 Hãy nêu công dụng của hệ thống gầm ôtô? 1- Dùng để biến chuyển động quay của trục khuỷu động cơ thành chuyển động tịnh tiến của ôtô; 2- Làm thay đổi hướng và tốc độ chuyển động của ôtô, bảo đảm cho ôtô chuyển động an toàn, ổn định, êm dịu; 3- Cả hai ý nêu trên. Đáp án: 3. Cả hai ý nêu trên. Câu Hỏi 148 Hãy nêu yêu cầu của ly hợp? 1- Truyền hết mô men quay của động cơ, làm nhiệm vụ một bộ phận an toàn; 2- Tách nhanh chóng và hoàn toàn động cơ với hệ thống truyền lực nhằm giảm sự va đập khi gài các bánh răng trong hộp số; 3- Nối êm dịu để không làm phát sinh tải trọng động cho hệ thống truyền lực; 4- Tất cả các ý nêu trên. Đáp án: 4. Tất cả các ý nêu trên. Câu Hỏi 149 Hãy nêu công dụng của hộp số? 1- Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi; 2- Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi, chuyển số êm dịu, dễ điều khiển. Đáp án: 1. Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến các bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ôtô chuyển động lùi; Câu Hỏi 150 Hãy nêu yêu cầu của hệ thống lái? 1- Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên vành tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định,điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ; 2- Đảm bảo bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định, điều khiển nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ, đảm bảo ôtô chuyển động lùi. Đáp án: 1. Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng quay vòng không trượt, giảm sự va đập truyền từ bánh xe lên vành tay lái, ôtô chuyển động thẳng ổn định,điều khiển lái nhẹ nhàng, tiện lợi, bán kính quay vòng của ôtô nhỏ; Câu Hỏi 151 Câu Hỏi 152 Câu Hỏi 153 Câu Hỏi 154 Câu Hỏi 155 Câu Hỏi 156 Câu Hỏi 157 Câu Hỏi 158 Câu Hỏi 159 Câu Hỏi 160 Câu Hỏi 161 Câu Hỏi 162 Câu Hỏi 163 Câu Hỏi 164 Câu Hỏi 165 Câu Hỏi 166 Câu Hỏi 167 Câu Hỏi 168 Câu Hỏi 169 Câu Hỏi 170 Câu Hỏi 171 Câu Hỏi 172 Câu Hỏi 173 Câu Hỏi 174 Câu Hỏi 175 Câu Hỏi 176 Câu Hỏi 177 Câu Hỏi 178 Câu Hỏi 179 Câu Hỏi 180

File đính kèm:

  • doc300 cau hoi ve ATGT duong bo P3.doc
Giáo án liên quan